Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Máxima, Vương hậu Hà Lan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Windrain đã đổi Máxima của Hà Lan thành Hoàng hậu Máxima của Hà Lan qua đổi hướng |
n Robot: Sửa đổi hướng |
||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
| name = Máxima |
| name = Máxima |
||
| image = Royal Wedding Stockholm 2010-Konserthuset-398.jpg |
| image = Royal Wedding Stockholm 2010-Konserthuset-398.jpg |
||
| caption = Vương hậu Máxima trong lễ cưới của [[Công chúa Victoria của Thụy Điển|Công chúa Victoria]] tại [[Stockholm]], [[Thụy Điển]], [[tháng 6]] năm [[2010]] |
| caption = Vương hậu Máxima trong lễ cưới của [[Công chúa Victoria của Thụy Điển|Công chúa Victoria]] tại [[Stockholm]], [[Thụy Điển]], [[tháng sáu|tháng 6]] năm [[2010]] |
||
| succession = [[Vương hậu Hà Lan]] |
| succession = [[Vương hậu Hà Lan]] |
||
| reign = 30 tháng 4 năm 2013 - nay |
| reign = 30 tháng 4 năm 2013 - nay |
||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
| birth_date = {{Birth date and age|1971|5|17|df=y}} |
| birth_date = {{Birth date and age|1971|5|17|df=y}} |
||
| birth_place = [[Buenos Aires]], [[Argentina]] |
| birth_place = [[Buenos Aires]], [[Argentina]] |
||
|nationality = {{flagicon|Argentina}} [[Argentine]] |
|nationality = {{flagicon|Argentina}} [[Argentina|Argentine]] |
||
| house = [[Nhà Orange-Nassau]] |
| house = [[Nhà Orange-Nassau]] |
||
| spouse = [[Willem-Alexander của Hà Lan]] |
| spouse = [[Willem-Alexander của Hà Lan]] |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
| standard_img = Standard of Crown Princess Maxima of the Netherlands.png |
| standard_img = Standard of Crown Princess Maxima of the Netherlands.png |
||
| standard_alt = Standard of Crown Princess Maxima of the Netherlands |
| standard_alt = Standard of Crown Princess Maxima of the Netherlands |
||
| religion = [[Giáo hội Công giáo La Mã]] |
| religion = [[Giáo hội Công giáo Rôma|Giáo hội Công giáo La Mã]] |
||
}} |
}} |
||
'''Vương hậu Maxima của Hà Lan''' (sinh 1971) là vợ của đương kim quốc vương [[Willem-Alexander]] của [[Hà Lan]]. Ngày [[30 tháng 4]] năm 2013, bà trở thành [[người Hà Lan]] đầu tiên được phong tước hiệu Vương hậu kể từ khi [[Emma của Waldeck và Pyrmont]], người gần nhất giữ danh hiệu đó cho đến năm 1890. |
'''Vương hậu Maxima của Hà Lan''' (sinh 1971) là vợ của đương kim quốc vương [[Willem-Alexander của Hà Lan|Willem-Alexander]] của [[Hà Lan]]. Ngày [[30 tháng 4]] năm 2013, bà trở thành [[người Hà Lan]] đầu tiên được phong tước hiệu Vương hậu kể từ khi [[Emma của Waldeck và Pyrmont]], người gần nhất giữ danh hiệu đó cho đến năm 1890. |
||
==Cuộc sống và Giáo dục== |
==Cuộc sống và Giáo dục== |
Phiên bản lúc 13:34, ngày 22 tháng 6 năm 2013
Máxima | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vương hậu Hà Lan | |||||
Tại vị | 30 tháng 4 năm 2013 - nay | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 17 tháng 5, 1971 Buenos Aires, Argentina | ||||
Phối ngẫu | Willem-Alexander của Hà Lan | ||||
Hậu duệ | Catharina-Amalia, Công chúa xứ Orange Công chúa Alexia Công chúa Ariane | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Nhà Orange-Nassau | ||||
Thân phụ | Jorge Zorreguieta | ||||
Thân mẫu | María del Carmen Cerruti Carricart | ||||
Tôn giáo | Giáo hội Công giáo La Mã |
Vương hậu Maxima của Hà Lan (sinh 1971) là vợ của đương kim quốc vương Willem-Alexander của Hà Lan. Ngày 30 tháng 4 năm 2013, bà trở thành người Hà Lan đầu tiên được phong tước hiệu Vương hậu kể từ khi Emma của Waldeck và Pyrmont, người gần nhất giữ danh hiệu đó cho đến năm 1890.
Cuộc sống và Giáo dục
Bà nhũ danh là Máxima Zorreguieta Cerruti, sinh ngày 17 tháng 5 năm 1971 tại Buenos Aires, Argentina, là con gái của của Jorge Zorreguieta (sinh 1928) với vợ thứ hai của ông là María del Carmen Cerruti Carricart (sinh năm 1944).
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Máxima, Vương hậu Hà Lan. |
- Princess Máxima at the website of the Royal House
- Queen/Reina Máxima non official website; biography, news and fashion