Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Welwitschia”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n replaced: {{italic title}} → {{tiêu đề nghiêng}} using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{tiêu đề nghiêng}}
{{italic title}}
{{taxobox
{{taxobox
| image = Welwitchia.jpg
| image = Welwitchia.jpg
Dòng 31: Dòng 31:
*[http://www.bihrmann.com/caudiciforms/subs/wel-mir-sub.asp Bihrmann's Welwitschia growing project]
*[http://www.bihrmann.com/caudiciforms/subs/wel-mir-sub.asp Bihrmann's Welwitschia growing project]


[[Category:Loài nguy cấp]]
[[Thể loại:Loài nguy cấp]]
[[Category:Thực vật Angola]]
[[Thể loại:Thực vật Angola]]
[[Category:Thực vật Nam Phi]]
[[Thể loại:Thực vật Nam Phi]]
[[Category:Gnetophyta]]
[[Thể loại:Gnetophyta]]
[[Category:Hóa thạch sống]]
[[Thể loại:Hóa thạch sống]]
[[Category:Thực vật Namibia]]
[[Thể loại:Thực vật Namibia]]


{{Link FA|de}}
{{Link FA|de}}

Phiên bản lúc 11:59, ngày 25 tháng 6 năm 2013

Welwitschia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (phylum)Gnetophyta
Lớp (class)Gnetopsida
Bộ (ordo)Welwitschiales
Họ (familia)Welwitschiaceae
Caruel
Chi (genus)Welwitschia
Hook.f.
Loài (species)W. mirabilis
Danh pháp hai phần
Welwitschia mirabilis
Hook.f.
Phân bố
Phân bố

Welwitschia mirabilis là một loài thực vật hạt trần duy nhất trong bộ Welwitschiales. Loài này có rất nhiều tên đồng nghĩa ở các vùng địa lý khác nhau như kharos hay khurub trong tiếng Nama, tweeblaarkanniedood tiếng Afrikaans, nyanka trong tiếng Damara, và onyanga trong tiếng Herero. Loài này thuộc chi duy nhất Welwitschia, họ Welwitschiaceae và bộ Welwitschiales theo phân loại thực vật hạt trần. Các nguồn không chính thức gọi loài này là "hóa thạch sống".[1][2] Welwitschia mirabilis là loài đặc hữu của hoang mạc NamibNamibiaAngola.

Tham khảo

  1. ^ Flowering Plants of Africa 57:2-8(2001)
  2. ^ A. Lewington & E. Parker (1999). Ancient Trees: Trees that Live for a Thousand Years. Collins & Brown Ltd. ISBN 1-85585-704-9.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Link FA