Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Tổ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
*[[Lưu Uyên|Hán Cao Tổ]] (304-310) |
*[[Lưu Uyên|Hán Cao Tổ]] (304-310) |
||
*[[Trương Thực|Tiền Lương Cao Tổ]] (314-320) |
*[[Trương Thực|Tiền Lương Cao Tổ]] (314-320) |
||
*[[Thạch Lặc|Hậu Triệu Cao Tổ]] (319-333) |
|||
*[[Thác Bạt Thập Dực Kiền|Đại Cao Tổ]] (338-376) |
*[[Thác Bạt Thập Dực Kiền|Đại Cao Tổ]] (338-376) |
||
*[[Phù Kiện|Tiền Tần Cao Tổ]] |
*[[Phù Kiện|Tiền Tần Cao Tổ]] (350-355) |
||
*[[Mộ Dung Hối|Tiền Yên Cao Tổ]] (do [[Mộ Dung Hoảng|Tiền Yên Thái Tổ]] truy tôn) |
*[[Mộ Dung Hối|Tiền Yên Cao Tổ]] (do [[Mộ Dung Hoảng|Tiền Yên Thái Tổ]] truy tôn) |
||
*[[Khất Phục Càn Quy|Hậu Tần Cao Tổ]] (388-400) và (409-412) |
|||
*[[Diêu Hưng|Hậu Tần Cao Tổ]] (393-416) |
|||
*[[Cao Hoan|Bắc Tề Cao Tổ]] (truy tôn, còn có miếu hiệu khác là Thái Tổ) |
*[[Cao Hoan|Bắc Tề Cao Tổ]] (truy tôn, còn có miếu hiệu khác là Thái Tổ) |
||
*[[Bắc Chu Vũ Đế|Bắc Chu Cao Tổ]] |
*[[Bắc Chu Vũ Đế|Bắc Chu Cao Tổ]] |
Phiên bản lúc 12:19, ngày 26 tháng 8 năm 2013
Cao Tổ là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc. Những vị vua Cao Tổ thường là người khai sáng ra triều đại đó.
Các vua Cao Tổ
- Thương Cao Tổ (do Thành Thang truy tôn)
- Hán Cao Tổ (202 TCN - 195 TCN) miếu hiệu Thái Tổ nhưng sử thường gọi là Cao Tổ
- Ngụy Cao Tổ (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ
- Hán Cao Tổ (304-310)
- Tiền Lương Cao Tổ (314-320)
- Hậu Triệu Cao Tổ (319-333)
- Đại Cao Tổ (338-376)
- Tiền Tần Cao Tổ (350-355)
- Tiền Yên Cao Tổ (do Tiền Yên Thái Tổ truy tôn)
- Hậu Tần Cao Tổ (388-400) và (409-412)
- Hậu Tần Cao Tổ (393-416)
- Bắc Tề Cao Tổ (truy tôn, còn có miếu hiệu khác là Thái Tổ)
- Bắc Chu Cao Tổ
- Tùy Cao Tổ (581 - 604)
- Đường Cao Tổ (618 - 626)
- Nam Hán Cao Tổ (917 - 942)
- Hậu Tấn Cao Tổ (936 - 942)
- Hậu Hán Cao Tổ (947 - 948)