Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bazooka”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
|||
Dòng 87: | Dòng 87: | ||
* Cỡ nòng: 60 mm (2,36 in) |
* Cỡ nòng: 60 mm (2,36 in) |
||
* Khối lượng: 15 lb (6,8 kg) |
* Khối lượng: 15 lb (6,8 kg) |
||
* |
* Đầu đạn: M6A1 shaped charge (3.5 lb, 1.59 kg) |
||
* Tầm đạn |
* Tầm đạn |
||
** Tối đa: 400 yard |
** Tối đa: 400 yard |
||
Dòng 97: | Dòng 97: | ||
* Cỡ nòng: 60 mm (2,36 in) |
* Cỡ nòng: 60 mm (2,36 in) |
||
* Khối lượng: 15,9 lb |
* Khối lượng: 15,9 lb |
||
* |
* Đầu đạn: M6A3/C shaped charge (3.5 lb, 1.587kg) |
||
* Tầm bắn |
* Tầm bắn |
||
** Tối đa: 400–500 yard (350–450 m) |
** Tối đa: 400–500 yard (350–450 m) |
||
Dòng 107: | Dòng 107: | ||
* Cỡ nòng: 89 mm (3,5 in) |
* Cỡ nòng: 89 mm (3,5 in) |
||
* Khối lượng (cả đạn): M20A1: 14 lb (6,4 kg); M20A1B1: 13 lb (5,9 kg) |
* Khối lượng (cả đạn): M20A1: 14 lb (6,4 kg); M20A1B1: 13 lb (5,9 kg) |
||
* |
* Đầu đạn: M28A2 HEAT (9 lb) hay T127E3/M30 WP (8.96 lb) |
||
* Tầm bắn |
* Tầm bắn |
||
** Tối đa: 900 yd (823 m) |
** Tối đa: 900 yd (823 m) |
Phiên bản lúc 17:11, ngày 6 tháng 9 năm 2013
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
- Bài này viết về một loại vũ khí, với những nghĩa khác xem tại Bazooka (định hướng)
Launcher, Rocket, Antitank, M-9 Series | |
---|---|
Loại | Recoilless rocket antitank weapon |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1942 đến nay |
Sử dụng bởi | Hoa Kỳ, Paraguay và nhiều quốc gia khác |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ hai; Chiến tranh Triều Tiên |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | U.S. Army Signal Corps |
Thông số | |
Chiều dài | 1.37 m (54 in.) |
Bazooka là một loại súng chống tăng. Được đưa vào sử dụng bởi quân đội Hoa Kỳ từ Thế chiến thứ hai và tại Chiến tranh Triều Tiên.
Quá trình phát triển
Sử dụng
Loại Bazooka chính có cỡ nòng 2,36-inch là loại đã được sử dụng phổ biến trong Thế chiến thứ hai và Chiến tranh Triều Tiên để chống lại, tiêu diệt loại xe tăng T-34 của Liên Xô.
Sau này được thay bởi loại bazooka đặc biệt M20 (3.5-inch hay 89 mm) rất hiện đại. Tuy vậy loại M20 đã bị thay bởi LAW (Light anti-tank weapon - Vũ khí chống tăng hạng nhẹ) trong Chiến tranh Việt Nam. Về sau bazooka được thay bởi một vài loại cỡ 57 ly và 75 ly của Thế chiến thứ hai.
Những cải biến
M1A1 "Bazooka"
- Đưa ra lần đầu tiên tháng 6 năm 1942
- A1 cải tiến với một hệ thống điện tử
M9 "Bazooka"
- Cải tiến hiện đại
- Thay thế loại M1A1 năm 1943
M9A1 "Bazooka"
- Đã được cải tiến để mang vác dễ dàng hơn
- Bộ phận ắc quy gây cháy được thay bằng cò súng magneto
M20A1 " Bazooka đặc biệt"
- Nòng Lớn hơn 3.5 in (89 mm)
- Có thể xuyên qua vỏ xe bọc thép dày 200 mm
- Mở rộng tầm bắn 150 m
- Được đưa vào sử dụng tại Chiến tranh Triều Tiên
M20A1B1 "Super Bazooka"
- Phiên bản có trọng lượng nhẹ với nòng súng làm bằng nhôm và các vật liệu đơn giản khác
- Dùng bổ sung cho M20A1
Những loại đặc biệt
M1A1
- Dài: 54 in (137 cm)
- Cỡ nòng: 60 mm (2,36 in)
- Khối lượng: 15 lb (6,8 kg)
- Đầu đạn: M6A1 shaped charge (3.5 lb, 1.59 kg)
- Tầm đạn
- Tối đa: 400 yard
- Hiệu quả: 150 yard
- Số người sử dụng: 2, người điều khiển và người nạp đạn
M9A1
- Chiều dài: 61 in (1.550 mm)
- Cỡ nòng: 60 mm (2,36 in)
- Khối lượng: 15,9 lb
- Đầu đạn: M6A3/C shaped charge (3.5 lb, 1.587kg)
- Tầm bắn
- Tối đa: 400–500 yard (350–450 m)
- Hiệu quả: 120 yard (110 m)
- Số người phục vụ: 2, người điều khiển (thợ máy) và người nạp đạn (M9) hoặc 1, tự bắn và nạp đạn (M9A1)
M20A1/A1B1
- Chiều dài (khi lắp ráp): 60 in (1.524 mm)
- Cỡ nòng: 89 mm (3,5 in)
- Khối lượng (cả đạn): M20A1: 14 lb (6,4 kg); M20A1B1: 13 lb (5,9 kg)
- Đầu đạn: M28A2 HEAT (9 lb) hay T127E3/M30 WP (8.96 lb)
- Tầm bắn
- Tối đa: 900 yd (823 m)
- Hiệu quả (tại chỗ/do chuyển): 300 yd (275 m)/200 yd (185 m)
- Số người phục vụ: 2, người bắn và người tiếp đạn
Xem thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bazooka. |