Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thái vương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
n →Tham khảo: clean up, replaced: <references/> → {{tham khảo}} using AWB |
||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
|||
<references/> |
|||
[[Thể loại:Cao Câu Ly]] |
[[Thể loại:Cao Câu Ly]] |
Phiên bản lúc 08:33, ngày 28 tháng 9 năm 2013
Thái vương | |
Hangul | 태왕 |
---|---|
Hanja | 太王 |
Romaja quốc ngữ | Taewang |
McCune–Reischauer | T'aewang |
Thái Vương, nghĩa là Vị vua vĩ đại nhất trong tất cả các vị vua, là một danh hiệu được sử dụng cho một số vị vua của Cao Câu Ly, một quốc gia trong Tam Quốc Triều Tiên. Tên gọi này phổ biến nhất là được nói về Quảng Khai Thổ Thái Vương, vị vua thứ 19 của Cao Câu Ly, người đã đưa quốc gia này đến thời hưng thịnh nhất trong lịch sử[1][2]
Tuy không có nghĩa là Hoàng đế, nhưng Thái Vương lại được đặt ngang hàng với các Hoàng đế Trung Quốc. Ngoài ra các từ này còn để chỉ hai vua Pháp Hưng và Chân Hưng của Tân La nhưng lại ít được biết tới.[3]
Tham khảo
- ^ Gwanggaeto Stele - 還至十七世孫, 國岡上廣開土境平安好太王
- ^ Gwanggaeto Stele - 太王 恩澤△于皇天
- ^ Commemorating Monuments of King Jinheung in Bukhansan - 眞興王巡狩碑興太王及衆臣等巡狩管境之時記