Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giao thức Bootstrap”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n using AWB |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Sơ khai}} |
{{Sơ khai}} |
||
Bootstrap Protocol - BOOTP là một internet protocol cho phép một diskless workstation (ám chỉ một workstation không có đĩa cứng) thi hành các công việc sau: |
'''Bootstrap Protocol''' - BOOTP là một internet protocol cho phép một diskless workstation (ám chỉ một workstation không có đĩa cứng) thi hành các công việc sau: |
||
1 - tìm kiếm địa chỉ IP cho chính nó |
1 - tìm kiếm địa chỉ IP cho chính nó |
||
2 - tìm IP của BOOTP server |
2 - tìm IP của BOOTP server |
||
3 - nạp một file khởi động từ server vào bộ nhớ |
3 - nạp một file khởi động từ server vào bộ nhớ |
||
4 - và khởi động |
4 - và khởi động |
||
Theo cách này, BOOTP cho phép một workstation khởi động mà không cần đĩa cứng hay đĩa mềm. Protocol này được định nghĩa trong RFC 951. |
Theo cách này, BOOTP cho phép một workstation khởi động mà không cần đĩa cứng hay đĩa mềm. Protocol này được định nghĩa trong RFC 951. |
Phiên bản lúc 20:17, ngày 7 tháng 10 năm 2013
Bootstrap Protocol - BOOTP là một internet protocol cho phép một diskless workstation (ám chỉ một workstation không có đĩa cứng) thi hành các công việc sau: 1 - tìm kiếm địa chỉ IP cho chính nó 2 - tìm IP của BOOTP server 3 - nạp một file khởi động từ server vào bộ nhớ 4 - và khởi động
Theo cách này, BOOTP cho phép một workstation khởi động mà không cần đĩa cứng hay đĩa mềm. Protocol này được định nghĩa trong RFC 951.