Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kim Ai Tông”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 6 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q5081 Addbot
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
Dòng 36: Dòng 36:


==Cuộc đời==
==Cuộc đời==
Hoàn Nhan Thủ Tự sinh ngày 23 tháng 8 âm lịch năm 1198. Ông là con trai thứ ba của [[Kim Tuyên Tông]] Hoàn Nhan Tuần với Minh Huệ hoàng hậu Vương thị<ref name=KS17 />. Tên trong tiếng Nữ Chân phiên âm sang tiếng Trung là 完顏寧甲速 (Hán-Việt: Hoàn Nhan Ninh Giáp Tốc)<ref name=KS17 />, tên Hán là 完颜守禮 (Hoàn Nhan Thủ Lễ)<ref name=KS17 />. Sau khi Tuyên Tông lên ngôi (năm 1213), ông được phong làm Toại vương. Do hoàng thái tử Hoàn Nhan Thủ Trung và hoàng thái tôn Hoàn Nhan Khanh đều chết sớm nên tháng giêng năm 1216 ông được lập làm hoàng thái tử và được đổi tên thành Thủ Tự<ref name=KS17 />.
Hoàn Nhan Thủ Tự sinh ngày 23 tháng 8 âm lịch năm 1198. Ông là con trai thứ ba của [[Kim Tuyên Tông]] Hoàn Nhan Tuần với Minh Huệ hoàng hậu Vương thị<ref name=KS17 />. Tên trong tiếng Nữ Chân phiên âm sang tiếng Trung là 完顏寧甲速 (Hán-Việt: Hoàn Nhan Ninh Giáp Tốc)<ref name=KS17 />, tên Hán là 完颜守禮 (Hoàn Nhan Thủ Lễ)<ref name=KS17 />. Sau khi Tuyên Tông lên ngôi (năm 1213), ông được phong làm Toại vương. Do hoàng thái tử Hoàn Nhan Thủ Trung và hoàng thái tôn Hoàn Nhan Khanh đều chết sớm nên tháng giêng năm 1216 ông được lập làm hoàng thái tử và được đổi tên thành Thủ Tự<ref name=KS17 />.


Các niên hiệu trong thời kỳ trị vì của ông là Chính Đại (1224-1232), Khai Hưng (1232), Thiên Hưng (1232-1234). [[Miếu hiệu]] của ông là Kim Ai Tông.
Các niên hiệu trong thời kỳ trị vì của ông là Chính Đại (1224-1232), Khai Hưng (1232), Thiên Hưng (1232-1234). [[Miếu hiệu]] của ông là Kim Ai Tông.

Phiên bản lúc 14:17, ngày 12 tháng 10 năm 2013

Kim Ai Tông (金哀宗)
Hoàng đế Trung Hoa
Hoàng đế nhà Kim
Trị vì12241234
Tiền nhiệmKim Tuyên Tông
Kế nhiệmKim Mạt Đế
Thông tin chung
Sinh1198
Mất9/2/1234
Trung Quốc
Thê thiếpXem văn bản.
Hậu duệ
Tên thật
Tên phiên sang tiếng Trung: Hoàn Nhan Ninh Giáp Tốc (完顏寧甲速)
Tên chữ Hán: Hoàn Nhan Thủ Lễ (完颜守禮), đổi thành Hoàn Nhan Thủ Tự[1] (完颜守緒)
Niên hiệu
Chính Đại: 1/1224-1232
Khai Hưng: 1232
Thiên Hưng: 1232-1234
Thụy hiệu
Ai Tông[3](哀宗)
Trang hoàng đế[4] (莊皇帝)
Mẫn hoàng đế[4](閔皇帝)
Miếu hiệu
Ai Tông (哀宗), Nghĩa Tông (義宗)[2]
Tước hiệuHoàng đế
Triều đạinhà Kim
Thân phụKim Tuyên Tông Hoàn Nhan Tuần
Thân mẫuMinh Huệ hoàng hậu Vương thị

Kim Ai Tông (金哀宗), tên thật là Hoàn Nhan Thủ Tự (完顏守緒)[5], sinh năm 1198, mất năm 1234, là một vị hoàng đế của nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa. Ông là hoàng đế thứ 9 trong số 10 hoàng đế nhà Kim. Ông trị vị nhà Kim từ năm 1224 tới năm 1234. Khi mất nước, tự thắt cổ mà chết, hưởng dương 37 tuổi.

Cuộc đời

Hoàn Nhan Thủ Tự sinh ngày 23 tháng 8 âm lịch năm 1198. Ông là con trai thứ ba của Kim Tuyên Tông Hoàn Nhan Tuần với Minh Huệ hoàng hậu Vương thị[5]. Tên trong tiếng Nữ Chân phiên âm sang tiếng Trung là 完顏寧甲速 (Hán-Việt: Hoàn Nhan Ninh Giáp Tốc)[5], tên Hán là 完颜守禮 (Hoàn Nhan Thủ Lễ)[5]. Sau khi Tuyên Tông lên ngôi (năm 1213), ông được phong làm Toại vương. Do hoàng thái tử Hoàn Nhan Thủ Trung và hoàng thái tôn Hoàn Nhan Khanh đều chết sớm nên tháng giêng năm 1216 ông được lập làm hoàng thái tử và được đổi tên thành Thủ Tự[5].

Các niên hiệu trong thời kỳ trị vì của ông là Chính Đại (1224-1232), Khai Hưng (1232), Thiên Hưng (1232-1234). Miếu hiệu của ông là Kim Ai Tông.

Ghi chú

  1. ^ Đổi năm 1216 khi được tấn phong hoàng thái tử.
  2. ^ Theo Đại Kim quốc chí.
  3. ^ Kim sử, Quyển 18: Bản kỷ - Ai Tông hạ.
  4. ^ a b Đại Kim quốc chí, quyển 26
  5. ^ a b c d e Kim sử: Quyển 17: Bản kỷ - Ai Tông thượng