Khác biệt giữa bản sửa đổi của “David Albelda”
n lưu bản mẫu cũ, đang nâng cấp bản mẫu mới bằng BOT, vui lòng không lùi sửa để hạn chế lỗi, replaced: {{Thông tin tiểu sử bóng đá 1 1 → {{Thông tin tiểu sử bóng đá 1 |
n ct |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox football biography |
|||
{{Thông tin tiểu sử bóng đá 1|playername=David Albelda |
|||
| |
| name = David Albelda |
||
| |
| image = David Albelda.jpg |
||
| caption = Albelda as a [[Valencia]] player |
|||
| nickname = |
|||
| fullname = David Albelda Aliqués |
|||
| |
| birthdate = {{birth date and age|1977|9|1|df=y}} |
||
| cityofbirth = {{cờ|Tây Ban Nha}} [[Alzira, Valencia|Alzira]] |
|||
| |
| birthplace = [[La Pobla Llarga]], [[Tây Ban Nha]] |
||
| height = |
| height = {{height|m=1.81}} |
||
⚫ | |||
| currentclub = {{cờ|Tây Ban Nha}} [[Valencia CF|Valencia]] |
|||
| currentclub = Retired |
|||
⚫ | |||
| clubnumber = |
| clubnumber = |
||
| youthyears1 = 1992–1995 |
|||
| years = 1995–1996<br/>1996–1997<br/>1997–1998<br/>1998–1999<br/>1999– |
|||
| youthclubs1 = [[UD Alzira|Alzira]] |
|||
| clubs = Valencia B<br/>→[[Villarreal CF|Villarreal]] ''(loan)''<br/>[[Valencia CF|Valencia]]<br/>→[[Villarreal CF|Villarreal]] ''(loan)''<br/> [[Valencia CF|Valencia]] |
|||
| years1 = 1995–1996 |
|||
| caps(goals) = 31 (4)<br/>34 (0)<br/>5 (0)<br/>35 (2)<br/>213 (5) |
|||
| clubs1 = [[Valencia CF Mestalla|Valencia B]] |
|||
| nationalyears = 2001- |
|||
| caps1 = 31 |
|||
⚫ | |||
| goals1 = 4 |
|||
| nationalcaps(goals) = 46 (0) |
|||
| years2 = 1996–2013 |
|||
| pcupdate = 2 tháng 8 năm 2006 |
|||
| clubs2 = [[Valencia]] |
|||
| ntupdate = 6 tháng 5 năm 2007 |
|||
| caps2 = 351 |
|||
}}{{MedalTop}} |
|||
| goals2 = 6 |
|||
{{MedalCountry|{{ESP}}}} |
|||
| years3 = 1996–1997 |
|||
{{MedalSport | [[Bóng đá tại Olympic Mùa hè|Bóng đá]]}} |
|||
| clubs3 = → [[Villarreal]] (loan) |
|||
{{MedalSilver | [[Olympic Mùa hè 2000|Sydney 2000]] | [[Bóng đá tại Olympic Mùa hè 2000|Đôi tuyển]]}} |
|||
| caps3 = 34 |
|||
{{MedalBottom}} |
|||
| goals3 = 0 |
|||
| years4 = 1998–1999 |
|||
| clubs4 = → [[Villarreal]] (loan) |
|||
| caps4 = 35 |
|||
| goals4 = 2 |
|||
| totalcaps = 451 |
|||
| totalgoals = 12 |
|||
| nationalyears1 = 1996 |
|||
| nationalteam1 = [[Spain national under-18 football team|Spain U18]] |
|||
| nationalcaps1 = 8 |
|||
| nationalgoals1 = 0 |
|||
| nationalyears2 = 1997 |
|||
| nationalteam2 = [[Spain national under-20 football team|Spain U20]] |
|||
| nationalcaps2 = 5 |
|||
| nationalgoals2 = 1 |
|||
| nationalyears3 = 1998–2000 |
|||
| nationalteam3 = [[Spain national under-21 football team|Spain U21]] |
|||
| nationalcaps3 = 12 |
|||
| nationalgoals3 = 1 |
|||
| nationalyears4 = 2000 |
|||
| nationalteam4 = [[Spain national under-23 football team|Spain U23]] |
|||
| nationalcaps4 = 6 |
|||
| nationalgoals4 = 0 |
|||
| nationalyears5 = 2001–2008 |
|||
⚫ | |||
| nationalcaps5 = 51 |
|||
| nationalgoals5 = 0 |
|||
| club-update = |
|||
| medaltemplates = {{MedalCountry|{{ESP}}}}{{MedalSport|Men's [[Bóng đá tại Thế vận hội mùa hè]]}}{{MedalSilver|[[Thế vận hội Mùa hè 2000]]|[[Football at the 2000 Summer Olympics|Team Competition]]}}}}{{Spanish name|Albelda|Aliqués}} |
|||
'''David Albelda Aliqués''' (sinh ngày [[1 tháng 9]] năm [[1977]] tại [[Alzira, Valencia|Alzira]], [[Tây Ban Nha]]) là một cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha. Albelda hiện đang là đội trưởng của [[Valencia CF]]. Anh cũng đã chơi cho [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban NHa|Tây Ban Nha]] và đã giành được huy chương bạc môn [[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2000|bóng đá]] tại [[Thế vận hội Mùa hè 2000]] ở [[Sydney]], [[Úc]]. Anh cũng chơi ở [[giải vô địch bóng đá trẻ thế giới]] năm 1997. Albelda cũng là một cầu thủ của đội Tây Ban Nha ở [[giải vô địch bóng đá thế giới 2002]] và [[giải vô địch bóng đá thế giới 2006|2006]]. |
'''David Albelda Aliqués''' (sinh ngày [[1 tháng 9]] năm [[1977]] tại [[Alzira, Valencia|Alzira]], [[Tây Ban Nha]]) là một cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha. Albelda hiện đang là đội trưởng của [[Valencia CF]]. Anh cũng đã chơi cho [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban NHa|Tây Ban Nha]] và đã giành được huy chương bạc môn [[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2000|bóng đá]] tại [[Thế vận hội Mùa hè 2000]] ở [[Sydney]], [[Úc]]. Anh cũng chơi ở [[giải vô địch bóng đá trẻ thế giới]] năm 1997. Albelda cũng là một cầu thủ của đội Tây Ban Nha ở [[giải vô địch bóng đá thế giới 2002]] và [[giải vô địch bóng đá thế giới 2006|2006]]. |
Phiên bản lúc 17:52, ngày 19 tháng 10 năm 2013
Albelda as a Valencia player | ||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | David Albelda Aliqués | |||||||||||||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] | |||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Retired | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
1992–1995 | Alzira | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
1995–1996 | Valencia B | 31 | (4) | |||||||||||
1996–2013 | Valencia | 351 | (6) | |||||||||||
1996–1997 | → Villarreal (loan) | 34 | (0) | |||||||||||
1998–1999 | → Villarreal (loan) | 35 | (2) | |||||||||||
Tổng cộng | 451 | (12) | ||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
1996 | Spain U18 | 8 | (0) | |||||||||||
1997 | Spain U20 | 5 | (1) | |||||||||||
1998–2000 | Spain U21 | 12 | (1) | |||||||||||
2000 | Spain U23 | 6 | (0) | |||||||||||
2001–2008 | Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha | 51 | (0) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
David Albelda Aliqués (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1977 tại Alzira, Tây Ban Nha) là một cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha. Albelda hiện đang là đội trưởng của Valencia CF. Anh cũng đã chơi cho Tây Ban Nha và đã giành được huy chương bạc môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2000 ở Sydney, Úc. Anh cũng chơi ở giải vô địch bóng đá trẻ thế giới năm 1997. Albelda cũng là một cầu thủ của đội Tây Ban Nha ở giải vô địch bóng đá thế giới 2002 và 2006.
Albelda là một tiền vệ thủ bắt đầu sự nghiệp là một trung vệ. Anh cũng nổi tiếng vì khả năng dẫn dắt đội của mình. Anh đã là đội trưởng của Valencia kể từ khi rời Gaizka Mendieta. Với thân hình đậm và lực lưỡng, Albelda chơi hiệu quả ở trung độ. Albelda chơi với vai tròn trung vệ kiềm cản phá các đường tấn công của trung phong đối phương. Anh cũng thường tiến lên phía trước để phản công, đặc biệt là đóng một vai trò chủ chốt trong các cuộc phản công của Valencia nhờ khả năng dẫn dắt của mình.