Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2013”
Dòng 993: | Dòng 993: | ||
*Vinta (1329) |
*Vinta (1329) |
||
*Wilma (30W) |
*Wilma (30W) |
||
*{{tcname active| |
*{{tcname active|Haiyan (1330)}} |
||
*{{tcname active|Zoraida}} |
*{{tcname active|Zoraida}} |
||
|} |
|} |
Phiên bản lúc 15:44, ngày 11 tháng 11 năm 2013
Bản đồ tóm lược mùa bão | |
Lần đầu hình thành | 1 tháng 1, 2013 |
---|---|
Lần cuối cùng tan | Đang hoạt động |
Bão mạnh nhất | Haiyan – 895 hPa (mbar), 230 km/h (145 mph) (duy trì liên tục trong 10 phút) |
Áp thấp nhiệt đới | 49 |
Tổng số bão | 30 |
Bão cuồng phong | 13 |
Siêu bão cuồng phong | 5 (không chính thức) |
Số người chết | 671 người |
Thiệt hại | $8.4 tỉ (USD 2013) |
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2011, 2012, 2013, 2014, 2015 |
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2013 là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo dài trong suốt năm 2013 với phần lớn các cơn bão hình thành từ tháng 5 đến tháng 11. Bài viết này chỉ đề cập đến các cơn bão hình thành trong phạm vi của Thái Bình Dương ở Bắc Bán Cầu và từ kinh tuyến 100 đến 180 độ. Trong khu vực tây bắc Thái Bình Dương, có 2 cơ quan khí tượng hoạt động độc lập nhau, nên một cơn bão có thể có 2 tên gọi khác nhau. JMA sẽ đặt tên cho một cơn bão khi sức gió duy trì trong vòng 10 phút đạt ít nhất 65 km/h, (40 mph) bất kỳ nơi đây trong vùng đã đề cập trên. Trong Khi đó, PAGASA sẽ đặt tên cho một cơn bão khi nó hình thành từ một áp thấp nhiệt đới trong phạm vi giám sát của họ giữa 135°Đ và 115°Đ và giữa 5°B-25°B thậm chí JMA đã đặt tên cho nó. Các áp thấp nhiệt đới được JTWC theo dõi và đặt tên có kí tự "W" phía trước một con số.
Tóm tắt mùa bão
Các cơn bão
Bão Sonamu (Auring) (Bão số 1)
Sonamu (Auring) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 1 tháng 1 – 10 tháng 1 |
Cường độ lớn nhất | 95 km/h (60 mph) (10 phút) 990 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 9 ~ cấp 10 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật bản) : 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất :990 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 45 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Áp thấp nhiệt đới (Bising)
Bising | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 6 tháng 1 – 13 tháng 1 |
Cường độ lớn nhất | 55 km/h (35 mph) (10 phút) 1002 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 6 ~ cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất :1002 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : không cảnh báo.
Áp thấp nhiệt đới Shanshan (Crising)
Shanshan (Crising) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 18 tháng 2 – 23 tháng 2 |
Cường độ lớn nhất | 65 km/h (40 mph) (10 phút) 1002 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất :1002 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Bão Yagi (Dante)
Bão Yagi (Dante) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 6 tháng 6 – 13 tháng 6 |
Cường độ lớn nhất | 85 km/h (50 mph) (10 phút) 990 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 9 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 45 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất :990 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Leepi (Emong)
Bão Leepi (Emong) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 16 tháng 6 – 21 tháng 6 |
Cường độ lớn nhất | 75 km/h (45 mph) (10 phút) 994 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 8 ~ cấp 9 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất :994 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Bebinca (Fabian) (Bão số 2)
Bebinca (Fabian) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 19 tháng 6 – 24 tháng 6 |
Cường độ lớn nhất | 75 km/h (45 mph) (10 phút) 990 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất :990 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Rumbia (Gorio) (Bão số 3)
Rumbia (Gorio) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 27 tháng 6 – 2 tháng 7 |
Cường độ lớn nhất | 95 km/h (60 mph) (10 phút) 985 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 10 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật bản) : 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất :985 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 65 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.
Bão Soulik (Huaning)
Soulik (Huaning) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 7 tháng 7 – 14 tháng 7 |
Cường độ lớn nhất | 185 km/h (115 mph) (10 phút) 925 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 15 ~ cấp 16 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :925 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 125 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.
Bão Cimaron (Isang) (Bão số 4)
Cimaron (Isang) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 15 tháng 7 – 18 tháng 7 |
Cường độ lớn nhất | 75 km/h (45 mph) (10 phút) 1000 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất :1000 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Jebi (Jolina) (Bão số 5)
Jebi (Jolina) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 26 tháng 7 – 3 tháng 8 |
Cường độ lớn nhất | 100 km/h (65 mph) (10 phút) 985 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 10 ~ cấp 11 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật bản) : 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất :985 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 60 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Mangkhut (Kiko) (Bão số 6)
Mangkhut (Kiko) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 5 tháng 8 – 14 tháng 8 |
Cường độ lớn nhất | 75 km/h (45 mph) (10 phút) 992 mbar (hPa) |
- Cấp bão (Việt Nam) : cấp 8 - bão nhiệt đới.
- Cấp bão (Nhật Bản) : 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất :992 mbar (hPa).
- Cấp bão (Hoa Kỳ) : 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Utor (Labuyo) (Bão số 7)
Utor (Labuyo) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 9 tháng 8 – 16 tháng 8 |
Cường độ lớn nhất | 195 km/h (120 mph) (10 phút) 925 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 17 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 105 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :925 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 130 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 4.
Bão Trami (Maring)
Trami (Maring) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 15 tháng 8 – 22 tháng 8 |
Cường độ lớn nhất | 110 km/h (70 mph) (10 phút) 965 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 12 ~ cấp 13 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 60 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất :965 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 75 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.
Áp thấp nhiệt đới 13W
13W | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 16 tháng 8 – 18 tháng 8 |
Cường độ lớn nhất | 55 km/h (35 mph) (10 phút) 996 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 6 ~ cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất :996 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Bão Pewa
Pewa | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 18 tháng 8 – 26 tháng 8 |
Cường độ lớn nhất | 100 km/h (65 mph) (10 phút) 990 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 10 ~ cấp 11 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật bản) : 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất :990 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 65 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.
Bão Unala
Unala | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 19 tháng 8 – 19 tháng 8 |
Cường độ lớn nhất | 65 km/h (40 mph) (10 phút) 1004 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất :1004 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Áp thấp nhiệt đới 03C
03C | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 20 tháng 8 – 20 tháng 8 |
Cường độ lớn nhất | 45 km/h (30 mph) (10 phút) 1008 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 6 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất :1008 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Bão Kong-rey (Nando)
Kong-rey (Nando) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 25 tháng 8 – 31 tháng 8 |
Cường độ lớn nhất | 100 km/h (65 mph) (10 phút) 980 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 10 ~ cấp 11 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất :980 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Yutu
Yutu | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 30 tháng 8 – 5 tháng 9 |
Cường độ lớn nhất | 65 km/h (40 mph) (10 phút) 990 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất :990 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : không cảnh báo (tuy sức gió đạt trên 25 hải lý / 1 giờ nhưng vì là lốc xoáy cận nhiệt đới).
Bão Toraji
Toraji | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 31 tháng 8 – 4 tháng 9 |
Cường độ lớn nhất | 95 km/h (60 mph) (10 phút) 985 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 10 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật bản) : 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất :985 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Man-yi
Man-yi | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 10 tháng 9 – 16 tháng 9 |
Cường độ lớn nhất | 120 km/h (75 mph) (10 phút) 960 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 12 ~ cấp 13 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 65 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :960 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 60 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Usagi (Odette) (Bão số 9)
Usagi (Odette) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 16 tháng 9 – 24 tháng 9 |
Cường độ lớn nhất | 205 km/h (125 mph) (10 phút) 910 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 17 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 110 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :910 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 140 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 5.
Áp thấp nhiệt đới 18W (Bão số 8)
18W | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 16 tháng 9 – 19 tháng 9 |
Cường độ lớn nhất | 55 km/h (35 mph) (10 phút) 996 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất :996 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Bão Pabuk
Pabuk | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 19 tháng 9 – 27 tháng 9 |
Cường độ lớn nhất | 110 km/h (70 mph) (10 phút) 970 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 12 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật bản) : 60 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất :970 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 90 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 2.
Bão Wutip (Paolo) (Bão số 10)
Wutip (Paolo) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 25 tháng 9 – 1 tháng 10 |
Cường độ lớn nhất | 130 km/h (80 mph) (10 phút) 966 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 13 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 70 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :966 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 90 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 2.
Bão Sepat
Sepat | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 29 tháng 9 – 2 tháng 10 |
Cường độ lớn nhất | 75 km/h (45 mph) (10 phút) 992 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất :992 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Fitow (Quedan)
Fitow (Quedan) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 29 tháng 9 – 7 tháng 10 |
Cường độ lớn nhất | 140 km/h (85 mph) (10 phút) 964 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 13 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 75 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :964 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 90 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 2.
Bão Danas (Ramil)
Danas (Ramil) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 1 tháng 10 – 9 tháng 10 |
Cường độ lớn nhất | 185 km/h (115 mph) (10 phút) 935 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 15 ~ cấp 16 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :935 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 125 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.
Áp thấp nhiệt đới Phailin
Phailin | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 4 tháng 10 – 7 tháng 10 (vào khu vực Bắc Ấn Độ Dương) |
Cường độ lớn nhất | 55 km/h (35 mph) (10 phút) 1004 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 6 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất :1004 mbar (hPa) [(110 hải lý / 1 giờ - bão xoáy rất cuồng nộ) theo cấp bão (IMD - Cục Khí tượng Ấn Độ). Áp suất :936 mbar (hPa)].
Cấp bão (Hoa Kỳ) : <20 hải lý / 1 giờ - vùng đối lưu nhiệt đới [(140 hải lý / 1 giờ - siêu bão xoáy cấp 5) tại Bắc Ấn Độ Dương].
Bão Nari (Santi) (Bão số 11)
Nari (Santi) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 8 tháng 10 – 16 tháng 10 |
Cường độ lớn nhất | 140 km/h (85 mph) (10 phút) 963 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 13 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 75 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :963 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 105 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 3.
Bão Wipha (Tino)
Wipha (Tino) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 8 tháng 10 – 16 tháng 10 |
Cường độ lớn nhất | 165 km/h (105 mph) (10 phút) 930 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 14 ~ cấp 15 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 90 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :930 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 115 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.
Bão Francisco (Urduja)
Francisco (Urduja) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 15 tháng 10 – 26 tháng 10 |
Cường độ lớn nhất | 195 km/h (120 mph) (10 phút) 920 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 16 ~ cấp 17 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 105 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :920 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 140 hải lý / 1 giờ - Siêu bão cấp 5.
Áp thấp nhiệt đới 27W
27W | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 17 tháng 10 – 22 tháng 10 |
Cường độ lớn nhất | 55 km/h (35 mph) (10 phút) 1002 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 6 ~ cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất :1002 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Bão Lekima
Lekima | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 19 tháng 10 – 26 tháng 10 |
Cường độ lớn nhất | 215 km/h (130 mph) (10 phút) 905 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 17 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 115 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :905 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 140 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 5.
Bão Krosa (Vinta) (Bão số 12)
Krosa (Vinta) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 27 tháng 10 – đang hoạt động |
Cường độ lớn nhất | 150 km/h (90 mph) (10 phút) 970 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 13 ~ cấp 14 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 80 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :970 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 3.
Áp thấp nhiệt đới 30W (Wilma) (Bão số 13)
30W (Wilma) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 1 tháng 11 – 8 tháng 11 (vào Khu vực Bắc Ấn Độ Dương) |
Cường độ lớn nhất | 55 km/h (35 mph) (10 phút) 1006 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất :1006 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Haiyan (Yolanda) (Bão số 14)
Haiyan (Yolanda) | |
---|---|
Thời gian tồn tại | 17 tháng 10 – đang hoạt động |
Cường độ lớn nhất | 230 km/h (145 mph) (10 phút) 895 mbar (hPa) |
Cấp bão (Việt Nam) : trên cấp 17 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật bản) : 125 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất :895 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : 170 hải lý / 1 giờ - Siêu bão cấp 5 (kỷ lục cao thứ 4 lịch sử).
Áp thấp nhiệt đới (Zoraida) (Bão số 15)
| |||
---|---|---|---|
Tình trạng bão hiện tại (gió 1 phút) | |||
Bản đồ dự báo | |||
Tính đến: | 13:30 UTC Ngày 11 tháng 11, năm 2013 | ||
Vị trí: | 4°48′B 130°30′Đ / 4,8°B 130,5°Đ Cách Koror, Palau khoảng 200 nmi (370 km; 230 mi) về hướng Đông Nam | ||
Gió: | 30 duy trì (gió 10 phút) giật đến 45 | ||
Áp suất: | 1000 | ||
Chuyển động: | theo hướng Tây Bắc với 20 kn (37 km/h; 23 mph) | ||
Xem thêm thông tin chi tiết. |
Cấp bão (Việt Nam) : cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật bản) : 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất :1000 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ) : <25 hải lý / 1 giờ - vùng đối lưu nhiệt đới mức cao (lốc xoáy nhiệt đới đang hình thành).
Tên gọi của bão
Tên quốc tế
Các xoáy thuận nhiệt đới được đặt tên theo danh sách bên dưới do Trung tâm khí tượng khu vực chuyên biệt ở Tokyo, Nhật Bản, khi một xoáy thuận đạt đến độ mạnh của bão.[1] Các tên gọi do các thành viên của ESCAP/WMO Typhoon Committee đề xuất. Mỗi nước trong số 14 nước và vùng lãnh thổ thành viên đưa ra 10 tên gọi, được sử dụng theo thứ tự ABC, bằng tên tiếng Anh của quốc gia đó.[2] Sau đây là 24 tên gọi dự kiến sẽ đặt cho các cơn bão năm 2013.
|
|
|
|
|
Số hiệu cơn bão tại Việt Nam
Ở Việt Nam một cơn bão được đặt số hiệu khi nó đi vào vùng thuộc phạm vi theo dõi của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thuỷ văn Trung uơng Quốc Gia được xác định trên biển Đông phía Tây kinh tuyến 120 độ kinh Đông và phía bắc vĩ tuyến 10 độ vĩ Bắc. Số hiệu của bão được đặt theo số thứ tự xuất hiện của nó trong năm ví dụ: Bão số 1, bão số 2,...
Dưới đây là các cơn bão đã được Trung tâm Dự báo Khí tượng Thuỷ văn Trung uơng Quốc Gia Việt Nam đặt số hiệu trong năm 2013:
|
Tên địa phương của Philippine
Cơ quan Pagasa sử dụng chương trình đặt tên riêng của mình cho cơn bão nhiệt đới trong khu vực theo dõi của họ. Pagasa đặt tên cho áp thấp nhiệt đới đã hình thành trong khu vực theo dõi của mình và bất kỳ cơn bão nhiệt đới có thể di chuyển vào khu vực theo dõi của họ. Nên danh sách các tên trong năm đó bị sử dụng hết, tên sẽ được lấy từ một danh sách phụ trợ, các bão đầu tiên được xuất bản mỗi năm trước khi mùa bão bắt đầu. Tên còn lập lại (chưa bị khai tử) từ danh sách này sẽ được sử dụng một lần nữa trong mùa bão năm 2017. Đây là danh sách tương tự được sử dụng trong mùa bão 2009, với ngoại lệ có Fabian, Odette và Paolo thay thế các tên Feria, Ondoy và Pepeng tương ứng. Tên mà chưa được sử dụng hay sẽ sử dụng được đánh dấu màu xám (chưa sử dụng). Tên Fabian, Odette và Paolo là lần đầu tiên được sử dụng trong năm nay. Tên tiếp theo được sử dụng là Alamid.
|
|
|
|
|
Danh sách phụ trợ
|
|
|
|
|
Tham khảo
- ^ Gary Padgett. “Monthly Tropical Cyclone summary December 1999”. Australian Severe Weather. Bản gốc lưu trữ 17 tháng Năm năm 2008. Truy cập 20 Tháng tư năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “Tropical Cyclone names”. JMA. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng tư năm 2008. Truy cập 20 Tháng tư năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp)
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2013. |