Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Valencia”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
n →Hình ảnh: clean up |
||
Dòng 62: | Dòng 62: | ||
{{Comarques of the Valencian Community}} |
{{Comarques of the Valencian Community}} |
||
{{Sơ khai Tây Ban Nha}} |
{{Sơ khai Tây Ban Nha}} |
||
{{Commonscat|Valencia}} |
{{Commonscat|Valencia}} |
Phiên bản lúc 09:21, ngày 1 tháng 12 năm 2013
Valencia València Valencia | |
---|---|
Quốc gia | Tây Ban Nha |
Vùng | Valencia |
Thành lập | 137 BC |
Thủ phủ | City of Valencia |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Rita Barberá Nolla (PP) |
Diện tích | |
• Đất liền | 134,65 km2 (51,99 mi2) |
Độ cao | 15 m (49 ft) |
Dân số (2006) | |
• Tổng cộng | 807,396 |
• Mật độ | 5,916/km2 (15,320/mi2) |
• Thứ tự ở Tây Ban Nha | 3rd |
Múi giờ | CET (GMT +1) (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (GMT +2) (UTC+2) |
Mã bưu chính | 46000-46080 |
Mã điện thoại | 96 |
Thành phố kết nghĩa | Mainz, Bologna, Valencia, Venezuela, Odessa, Veracruz, Quảng Châu, Thành Đô, Tây An, Dallas, Kolomyia |
Ngôn ngữ bản xứ | Tiếng Valencian |
Số xứ (parroquia) | 16 |
Số khu dân cư | 70 |
Tọa độ | 39°29′ N 0°22′ W |
Trang web | http://www.valencia.es/ |
Valencia (tiếng Tây Ban Nha: Valencia [βa'lenθja]; tiếng Valencia: València [va'ɫɛnsja]) là thủ phủ của Cộng đồng tự trị Valencia. Đây là thành phố lớn thứ 3 Tây Ban Nha và là một vùng công nghiệp của Costa del Azahar ở Tây Ban Nha. Dân số nội thị Valencia là 796.549 năm 2005, của khu vực đô thị là 1.012.000 năm 2000, dân số vùng đô thị là 1.623.724 người năm 2005. Valencia có khi hậu Địa Trung Hải với mùa hè khô ấm và mùa đông ôn hòa.
Một vài bức ảnh
Hình ảnh
-
Llotja de la Seda
-
Tháp chuông nhà thờ : El Micalet
-
Nhà thờ València
-
Marqués de Dos Aigües Palace
-
L'Hemisfèric, a 3-D Cinema
-
Walkway
-
Museum
-
Thành phố Nghệ thuật và Khoa học
-
A falla
-
Món paella nấu trên đường phố
-
Orxata với các farton
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Valencia. |
Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt