Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali hydroxide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 42 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q132298 Addbot
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Tham khảo: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}}
Dòng 75: Dòng 75:
'''Kali hiđroxit''' (công thức hóa học: KOH) là một hiđroxit kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm. Nó hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này do độ phản ứng của nó đối với [[axít|axit]] và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000-800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của [[Natri hiđroxit|NaOH]] cao gấp 100 lần KOH<ref name=Ullmann>H. Schultz, G. Bauer, E. Schachl, F. Hagedorn, P. Schmittinger “Potassium Compounds” in Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. {{DOI|10.1002/14356007.a22_039}}</ref>. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.
'''Kali hiđroxit''' (công thức hóa học: KOH) là một hiđroxit kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm. Nó hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này do độ phản ứng của nó đối với [[axít|axit]] và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000-800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của [[Natri hiđroxit|NaOH]] cao gấp 100 lần KOH<ref name=Ullmann>H. Schultz, G. Bauer, E. Schachl, F. Hagedorn, P. Schmittinger “Potassium Compounds” in Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. {{DOI|10.1002/14356007.a22_039}}</ref>. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo|2}}
{{sơ khai hóa học}}
{{sơ khai hóa học}}



Phiên bản lúc 15:25, ngày 10 tháng 12 năm 2013

Potassium hydroxide
crystal structure of KOH
Danh pháp IUPACPotassium hydroxide
Tên khácCaustic potash
Potash lye
Potassia
Potassium hydrate
Nhận dạng
Số CAS1310-58-3
PubChem14797
Số EINECS215-181-3
ChEBI32035
Số RTECSTT2100000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNIIWZH3C48M4T
Thuộc tính
Công thức phân tửKOH
Khối lượng mol56.1056 g/mol
Bề ngoàiwhite solid, deliquescent
Mùiodorless
Khối lượng riêng2.044 g/cm3[1]
Điểm nóng chảy 406 °C (679 K; 763 °F)
Điểm sôi 1.327 °C (1.600 K; 2.421 °F)
Độ hòa tan trong nước97 g/100 mL (0 °C)
121 g/100 mL (25 °C)
178 g/100 mL (100 °C)[1]
Độ hòa tansoluble in alcohol, glycerol
insoluble in ether, liquid ammonia
Độ axit (pKa)13.5 (0.1 M)
Chiết suất (nD)1.409
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểrhombohedral
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
−425 kJ·mol−1[2]
Entropy mol tiêu chuẩn So29879 J·mol−1·K−1[2]
Các nguy hiểm
MSDSICSC 0357
Phân loại của EUCorrosive (C)
Harmful (Xn)
Chỉ mục EU019-002-00-8
NFPA 704

0
3
1
 
Chỉ dẫn RR22, R35
Chỉ dẫn S(S1/2), S26, S36/37/39, S45
Điểm bắt lửaNon-flammable
LD50273 mg/kg (rat, oral)
Các hợp chất liên quan
Anion khácPotassium hydrosulfide
Potassium amide
Cation khácLithium hydroxide
Sodium hydroxide
Rubidium hydroxide
Caesium hydroxide
Hợp chất liên quanPotassium oxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kali hiđroxit (công thức hóa học: KOH) là một hiđroxit kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm. Nó hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000-800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của NaOH cao gấp 100 lần KOH[3]. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.

Tham khảo

  1. ^ a b Lide, D. R. biên tập (2005). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 86). Boca Raton (FL): CRC Press. tr. 4-80. ISBN 0-8493-0486-5.
  2. ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
  3. ^ H. Schultz, G. Bauer, E. Schachl, F. Hagedorn, P. Schmittinger “Potassium Compounds” in Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a22_039