Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dương Sơn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (14) using AWB |
n →Chú thích: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} |
||
Dòng 39: | Dòng 39: | ||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo|2}} |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 08:39, ngày 23 tháng 12 năm 2013
Dương Sơn
|
||
---|---|---|
Xã | ||
Xã Dương Sơn | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Tỉnh | Bắc Kạn | |
Huyện | Na Rì | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 22°3′51″B 106°3′28″Đ / 22,06417°B 106,05778°Đ | ||
| ||
Diện tích | 33 km² | |
Dân số | ||
Tổng cộng | 1.673 người | |
Mật độ | 51 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 02188[1] | |
Dương Sơn là một xã của huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn, Việt Nam. Xã có vị trí:
- Bắc giáp xã Quang Phong, xã Hảo Nghĩa.
- Đông giáp xã Hảo Nghĩa, xã Thiện Hòa và Thiện Long (Bình Gia, Lạng Sơn).
- Nam giáp xã Xuân Dương, xã Đổng Xá.
- Tây giáp xã Quang Phong.
Xã Dương Sơn có diện tích 33 km², dân số khoảng 1673 người, mật độ dân số đạt 51 người/km².[2] Xuân Dương có tuyến đường liên xã nối đến quốc lộ 3B ở xã Hảo Nghĩa. Các con suối trên địa bàn xã gồm khuổi Nen, khuổi Kheo và dòng thượng nguồn của sông Na Rì.
Xã Dương Sơn được chia thành các thôn bản: Khuổi Chang, Nà Nen, Nà Khoang, Khuổi Kheo, Rầy Ỏi, Khung Phja, Nà Phai, Nà Giàu, Nà Ngăm, Nà Cà, Khuổi Sluôn, Nà Giàng, Nà Mính.
Chú thích
- ^ Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
- ^ Bản đồ Cổng thông tin điện tử chính phủ