Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tamoxifen”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Drugbox | verifiedrevid = 470477095 | IUPAC_name = (''Z'')-2-[4-(1,2-diphenylbut-1-enyl)phenoxy]-''N'',''N''-dimethylethanamine | image = Tamoxifen-skeletal.svg…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 51: Dòng 51:
| StdInChIKey = NKANXQFJJICGDU-QPLCGJKRSA-N
| StdInChIKey = NKANXQFJJICGDU-QPLCGJKRSA-N
}}
}}
{{dịch thuật}}

'''Tamoxifen''' là [[chất đối kháng receptor]] của [[receptor estrogen]] tại [[mô ngực]] thông qua [[chất chuyển hóa]] có hoạt tính, hydroxytamoxifen. ở một số mô khác như [[nội mạc tử cung]] tamoxifen đóng vai trò [[chất chủ vận]], do đó Tamoxifen đóng vai trò giữa chất chủ vận và chất đối kháng chủ vận. Tamoxifen thường được sử dụng cho liệu pháp [[nội tiết]] (kháng-[[estrogen]]) therapy for [[hormone]] [[ung thư vú]] ở phụ nữ [[mãn kinh]], and is also a standard in post-menopausal women although [[aromatase inhibitor]]s are also frequently used in that setting.<ref name=BIG>[http://content.nejm.org/cgi/content/full/361/8/766 Letrozole Therapy Alone or in Sequence with Tamoxifen in Women with Breast Cancer], The BIG 1-98 Collaborative Group, N Engl J Med, 361:766 Aug. 20, 2009</ref>
'''Tamoxifen''' là [[chất đối kháng receptor]] của [[receptor estrogen]] tại [[mô ngực]] thông qua [[chất chuyển hóa]] có hoạt tính, hydroxytamoxifen. ở một số mô khác như [[nội mạc tử cung]] tamoxifen đóng vai trò [[chất chủ vận]], do đó Tamoxifen đóng vai trò giữa chất chủ vận và chất đối kháng chủ vận. Tamoxifen thường được sử dụng cho liệu pháp [[nội tiết]] (kháng-[[estrogen]]) therapy for [[hormone]] [[ung thư vú]] ở phụ nữ [[mãn kinh]], and is also a standard in post-menopausal women although [[aromatase inhibitor]]s are also frequently used in that setting.<ref name=BIG>[http://content.nejm.org/cgi/content/full/361/8/766 Letrozole Therapy Alone or in Sequence with Tamoxifen in Women with Breast Cancer], The BIG 1-98 Collaborative Group, N Engl J Med, 361:766 Aug. 20, 2009</ref>

Phiên bản lúc 09:22, ngày 27 tháng 12 năm 2013

Tamoxifen
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiNolvadex, Istubal, Valodex
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682414
Danh mục cho thai kỳ
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmHepatic (CYP3A4, 2C9 and 2D6)
Chu kỳ bán rã sinh học5–7 days
Bài tiếtFecal
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.031.004
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC26H29NO
Khối lượng phân tử371.515 g/mol
563.638 g/mol (citrate salt)
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Tamoxifenchất đối kháng receptor của receptor estrogen tại mô ngực thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính, hydroxytamoxifen. ở một số mô khác như nội mạc tử cung tamoxifen đóng vai trò chất chủ vận, do đó Tamoxifen đóng vai trò giữa chất chủ vận và chất đối kháng chủ vận. Tamoxifen thường được sử dụng cho liệu pháp nội tiết (kháng-estrogen) therapy for hormone ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh, and is also a standard in post-menopausal women although aromatase inhibitors are also frequently used in that setting.[1]

  1. ^ Letrozole Therapy Alone or in Sequence with Tamoxifen in Women with Breast Cancer, The BIG 1-98 Collaborative Group, N Engl J Med, 361:766 Aug. 20, 2009