Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân bộ Dạng chó”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Cây phát sinh loài: clean up, replaced: → (27) using AWB |
→Cây phát sinh loài: clean up, replaced: → (11) using AWB |
||
Dòng 60: | Dòng 60: | ||
| label1 = [[Pinnipedia]] |
| label1 = [[Pinnipedia]] |
||
| 1 = {{clade |
| 1 = {{clade |
||
| 1 = [[Enaliarctidae]]† |
|||
| 2 = {{clade |
|||
| label1 = |
| label1 = |
||
| 1 = [[Họ Hải cẩu thật sự|Phocidae]] |
| 1 = [[Họ Hải cẩu thật sự|Phocidae]] |
||
| 2 = {{clade |
| 2 = {{clade |
||
| label1 = |
|||
| 1 = [[Otariidae]] |
|||
| 2 = [[Họ Hải tượng|Odobenidae]] |
|||
}} |
}} |
||
}} |
}} |
||
Dòng 73: | Dòng 73: | ||
| label2 = [[Siêu họ Chồn|Musteloidea]] |
| label2 = [[Siêu họ Chồn|Musteloidea]] |
||
| 2 = {{clade |
| 2 = {{clade |
||
| label1 = |
|||
| 1 = [[Họ Gấu trúc đỏ|Ailuridae]] |
|||
| 2 = {{clade |
|||
| label1 = |
| label1 = |
||
| 1 = [[Họ Chồn hôi|Mephitidae]] |
| 1 = [[Họ Chồn hôi|Mephitidae]] |
||
| 2 = {{clade |
| 2 = {{clade |
||
| label1 = |
|||
| 1 = [[Họ Gấu mèo Bắc Mỹ|Procyonidae]] |
|||
| 2 = [[Họ Chồn|Mustelidae]] |
|||
}} |
}} |
||
}} |
}} |
Phiên bản lúc 21:19, ngày 6 tháng 4 năm 2014
Phân bộ Dạng chó | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen- gần đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Phân bộ (subordo) | Caniformia |
Các họ | |
Phân bộ Dạng chó (danh pháp khoa học: Caniformia hay Canoidea (động vật ăn thịt dạng chó) là một phân bộ trong bộ Ăn thịt (Carnivora). Chúng nói chung có mõm dài và các vuốt không thể co lại (ngược lại với các động vật ăn thịt dạng mèo của nhánh Feliformia). Pinnipedia (hải cẩu, hải sư, hải mã) đã tiến hóa từ các tổ tiên dạng chó và cũng được đưa vào nhóm này một cách tương ứng.
Phân loại
Phân loại truyền thống
- Amphicyonidae (động vật dạng nửa gấu nửa chó, †)
- Canidae (chó và cáo)
- Hemicyonidae †
- Ursidae (gấu, gấu trúc lớn)
- Musteloidea
- Ailuridae (gấu trúc đỏ)
- Mephitidae (chồn hôi và lửng hôi)
- Mustelidae (chồn, rái cá, lửng)
- Procyonidae (gấu trúc châu Mỹ)
- Pinnipedia (hải cẩu và hải mã)
- Enaliarctidae †
- Odobenidae (hải mã)
- Otariidae (hải cẩu có tai)
- Phocidae (hải cẩu không tai)
Cây phát sinh loài
Caniformia |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lịch sử tiến hóa
Các động vật dạng chó lần đầu tiên xuất hiện như là các động vật ăn thịt, trong tương tự như mèo và leo trèo cây trong thế Paleocen (65-55 triệu năm trước). Miacis có lẽ là động vật dạng chó thời kỳ đầu.
Hình ảnh
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phân bộ Dạng chó. |