Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pichi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
clean up, replaced: miêu tả → mô tả (2) using AWB |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
| binomial_authority = ([[Anselme Gaëtan Desmarest|Desmarest]], 1804)<ref name=msw3>{{MSW3 | id=11700039 |pages=|heading=''Zaedyus pichiy''}}</ref> |
| binomial_authority = ([[Anselme Gaëtan Desmarest|Desmarest]], 1804)<ref name=msw3>{{MSW3 | id=11700039 |pages=|heading=''Zaedyus pichiy''}}</ref> |
||
| synonyms= |
| synonyms= |
||
* ''Dasypus minutus'' [[Anselme Gaëtan Desmarest|Desmarest]], 1822 |
* ''Dasypus minutus'' [[Anselme Gaëtan Desmarest|Desmarest]], 1822 |
||
* ''Loricatus pichiy'' Desmarest, 1804 |
* ''Loricatus pichiy'' Desmarest, 1804 |
||
}} |
}} |
||
'''Pichi''' ('''''Zaedyus pichiy''''') hay '''Tatu lùn''' là một loài thú có mai nhỏ và thành viên duy nhất của chi Zaedyus, họ [[Dasypodidae]], bộ [[Cingulata]]. Loài này được Desmarest |
'''Pichi''' ('''''Zaedyus pichiy''''') hay '''Tatu lùn''' là một loài thú có mai nhỏ và thành viên duy nhất của chi Zaedyus, họ [[Dasypodidae]], bộ [[Cingulata]]. Loài này được Desmarest mô tả năm 1804.<ref name=msw3/>. Phạm vi phân bố của Pichi là từ trung tâm và miền nam [[Argentina]] ( [[Patagonia]] ), phía tây đến vùng đồng cỏ [[Andes]] của [[Chile]] và phía nam tới [[eo biển Magellan]] . |
||
Cơ thể của nó có chiều dài khoảng 1 foot (0,30 m) (260–335 mm) với một cái đuôi từ 4-6 inch (100–140 mm). Nó có một cái đầu màu nâu và mai, tấm lưng dày, móng vuốt phát triển tốt. Khi bị đe dọa, pichi trốn vào hang nông của nó gây khó khăn cho kẻ tấn công để kéo nó ra bởi vì vảy của nó lởm chởm và / hoặc cuộn lên thành một quả bóng. |
Cơ thể của nó có chiều dài khoảng 1 foot (0,30 m) (260–335 mm) với một cái đuôi từ 4-6 inch (100–140 mm). Nó có một cái đầu màu nâu và mai, tấm lưng dày, móng vuốt phát triển tốt. Khi bị đe dọa, pichi trốn vào hang nông của nó gây khó khăn cho kẻ tấn công để kéo nó ra bởi vì vảy của nó lởm chởm và / hoặc cuộn lên thành một quả bóng. |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
[[Thể loại:Động vật được |
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1804]] |
||
[[Thể loại:Động vật có vú Argentina]] |
[[Thể loại:Động vật có vú Argentina]] |
||
[[Thể loại:Động vật có vú Chile]] |
[[Thể loại:Động vật có vú Chile]] |
Phiên bản lúc 03:14, ngày 7 tháng 4 năm 2014
Pichi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Cingulata |
Họ (familia) | Dasypodidae |
Phân họ (subfamilia) | Euphractinae |
Chi (genus) | Zaedyus |
Loài (species) | Z. pichiy |
Danh pháp hai phần | |
Zaedyus pichiy (Desmarest, 1804)[2] | |
Pichi range | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Pichi (Zaedyus pichiy) hay Tatu lùn là một loài thú có mai nhỏ và thành viên duy nhất của chi Zaedyus, họ Dasypodidae, bộ Cingulata. Loài này được Desmarest mô tả năm 1804.[2]. Phạm vi phân bố của Pichi là từ trung tâm và miền nam Argentina ( Patagonia ), phía tây đến vùng đồng cỏ Andes của Chile và phía nam tới eo biển Magellan .
Cơ thể của nó có chiều dài khoảng 1 foot (0,30 m) (260–335 mm) với một cái đuôi từ 4-6 inch (100–140 mm). Nó có một cái đầu màu nâu và mai, tấm lưng dày, móng vuốt phát triển tốt. Khi bị đe dọa, pichi trốn vào hang nông của nó gây khó khăn cho kẻ tấn công để kéo nó ra bởi vì vảy của nó lởm chởm và / hoặc cuộn lên thành một quả bóng.
Phân loài
- Zaedyus pichiy caurinus Thomas, 1928
- Zaedyus pichiy pichiy Desmarest, 1804
Chú thích
- ^ Superina, M. & Members of the IUCN SSC Edentate Specialist Group (2008). Zaedyus pichiy. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 30 December 2008.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Zaedyus pichiy”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.