Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sân bay quốc tế Voronezh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Airport frame}} |
{{Airport frame}} |
||
{{Airport title|name=Sân bay quốc tế Voronezh<br />Международный аэропорт Воронеж}} |
{{Airport title|name=Sân bay quốc tế Voronezh<br />Международный аэропорт Воронеж}} |
||
{{Airport image|airport_image= |
{{Airport image|airport_image=Airport Voronezh.JPG}} |
||
{{Airport infobox |
{{Airport infobox |
||
| IATA = VOZ |
| IATA = VOZ |
Phiên bản lúc 11:24, ngày 12 tháng 5 năm 2014
Sân bay quốc tế Voronezh Международный аэропорт Воронеж | |||
---|---|---|---|
IATA: VOZ - ICAO: UUOO | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | public | ||
Cơ quan điều hành | JSC "Air Company "Voronezhavia | ||
Phục vụ | Voronezh | ||
Độ cao AMSL | 515 ft (157 m) | ||
Tọa độ | 51°48′54″B 039°13′48″Đ / 51,815°B 39,23°Đ | ||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
13/31 | 7.546 | 2.300 | bê tông |
Sân bay quốc tế Voronezh (tiếng Nga: Международный аэропорт Воронеж) (IATA: VOZ, ICAO: UUOO) (cũng viết là Sân bay Chertovitskoye) là một sân bay ở Nga, nằm cách Veronezh 11 km về phía bắc. Sân bay này ddax được không quân Liên Xô và sau đó là không quân Nga sử dụng đến thập niên 1990, bao gồm các đơn vị:
- 55 IISAP bay MiG-25, Su-24, và Su-17C (một vài nguồn tin cho thấy có máy bay 455 IISAP)[1] This regiment is now the 455 BAP of the 16th Air Army, flying Su-24s.[2]
- 5 ODRAO bay Antonov An-30[3]
Các hãng hàng không và các tuyến điểm
- Armavia (Yerevan)
- Interavia Airlines (Moscow-Domodedovo)
- Polet Airlines (Moscow-Domodedovo, Munich, Prague, Saint Petersburg, Yerevan)
Liên kết ngoài
Tham khảo
- ^ “37 Vozdushnaya Armiya VGK”. Brinkster.com.
- ^ Butowski, International Air Power Review, 2004, Vol 13, p.87
- ^ Butowski, Pyotr (2004). Air Power Analysis: Russian Federation. AIRtime Publishing, Inc.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay quốc tế Voronezh. |