Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khí hậu nhiệt đới gió mùa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, General fixes using AWB
Dòng 118: Dòng 118:
|float=left
|float=left
|clear=none
|clear=none
|source = <ref>{{Cite web |url=http://www.weather.gov.hk/wxinfo/climat/world/eng/africa/w_afr/conakry_e.htm |title=Climatological Normals of Conakry |publisher=Hong Kong Observatory |accessdate=2014-2-12 }}</ref>
|source = <ref>{{chú thích web |url=http://www.weather.gov.hk/wxinfo/climat/world/eng/africa/w_afr/conakry_e.htm |title=Climatological Normals of Conakry |publisher=Hong Kong Observatory |accessdate=2014-2-12 }}</ref>


}}
}}
Dòng 125: Dòng 125:


==Chú thích==
==Chú thích==
{{reflist}}
{{tham khảo}}


{{Koppen}}
{{Koppen}}

Phiên bản lúc 20:24, ngày 21 tháng 5 năm 2014

Các khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa trên thế giới

Khí hậu nhiệt đới gió mùa hay còn gọi là khí hậu nhiệt đới ẩm là khí hậu tương ứng với nhóm Am theo phân loại khí hậu Köppen. Giống như khí hậu xavan (khí hậu ẩm và khô nhiệt đới), khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình tháng trên 18oC trong mỗi tháng trong năm và có mùa ẩm, khô đặc trưng.

Tuy nhiên, không giống với khí hậu xavan, tháng khô nhất của khí hậu nhiệt đới gió mùa có lượng giáng thủy ít hơn 60 mm/tháng, nhưng lớn hơn (100-[tổng lượng giáng thủy{mm}/25]). Quan trọng hơn, khí hậu nhiệt đới gió mùa thường không có mùa khô đáng kể như khí hậu xavan. Cuối cùng, khí hậu nhiệt đới gió mùa gặp ít sự thay đổi về nhiệt độ trong năm hơn khí hậu xavan. Đối với khí hậu này, mùa khô nhất thường xảy ra vào đông chí đối với phía đó của đường xích đạo.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa được tìm thấy phổ biến ở Nam ÁTây Phi. Tuy nhiên, có những vùng của Đông Nam Á, vùng Caribbean, Bắc và Nam Mĩ có kiểu khí hậu này.

Nhân tố chính kiểm soát khí hậu nhiệt đới gió mùa là hướng gió mùa. Gió mùa là một loại gió đổi hướng theo mùa. Ở châu Á, vào mùa hè (mùa mặt trời cao), có một luồng không khí vào bờ. Vào mùa đông (mùa mặt trời thấp),luồng không khí ra bờ (thổi từ lục địa ra)thường xuất hiện. Sự thay đổi về hướng là do sự khác biệt trong cách nước và đất nóng lên.

Những cách thay đổi áp suất mà ảnh hưởng đến sự phân bố theo mùa của lượng giáng thủy cũng xuất hiện ở châu Phi; mặc dù thông thường nó khác với sự hoạt động ở châu Á.

Những thành phố điển hình với khí hậu nhiệt đới gió mùa

Đặc điểm

  • Mưa tập trung theo mùa và gió mùa:

+ Mùa mưa: tháng 5 - 10; có gió mùa hạ mát, gây mưa. + Mùa khô: tháng 11 - 4 (năm sau); có gió mùa đông lạnh khô.

  • Nhiệt độ trung bình trên 20-độ-C.
  • Mưa trung bình trên 1000mm.
  • Thời tiết diễn biến thất thường: hạn hán, lũ lụt...
  • Nhịp điệu mùa ảnh hưởng sâu sắc đến cảnh vật thiên nhiên và đời sống con người.
  • Thảm thực vật đa dạng: rừng rậm, đồng cỏ cao nhiệt đới, rừng vụng lá vào mùa khô, rừng ngập mặn...
  • Động vật trên cạn dưới nước đều phong phú.
  • Là nơi trồng cây công nghiệp và lương thực.
  • Là nơi tập trung đông dân trên thế giới.

Một số ví dụ

Chittagong
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
5
 
 
26
13
 
 
28
 
 
28
15
 
 
64
 
 
31
19
 
 
150
 
 
32
23
 
 
264
 
 
32
24
 
 
533
 
 
31
25
 
 
597
 
 
30
25
 
 
518
 
 
30
24
 
 
320
 
 
31
24
 
 
180
 
 
31
23
 
 
56
 
 
29
18
 
 
15
 
 
26
14
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: BBC [1]
Abidjan
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
41
 
 
31
23
 
 
53
 
 
32
24
 
 
99
 
 
32
24
 
 
125
 
 
32
24
 
 
361
 
 
31
24
 
 
495
 
 
29
23
 
 
213
 
 
28
23
 
 
53
 
 
28
22
 
 
71
 
 
28
23
 
 
168
 
 
29
23
 
 
201
 
 
31
23
 
 
79
 
 
31
23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [2]
Macapá
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
300
 
 
30
23
 
 
347
 
 
29
23
 
 
407
 
 
29
23
 
 
384
 
 
30
24
 
 
352
 
 
30
24
 
 
220
 
 
30
23
 
 
185
 
 
31
23
 
 
98
 
 
32
23
 
 
43
 
 
32
23
 
 
36
 
 
33
24
 
 
58
 
 
32
24
 
 
143
 
 
31
23
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [3] [4]
Conakry
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
1
 
 
32
19
 
 
1
 
 
33
20
 
 
3
 
 
33
21
 
 
22
 
 
34
22
 
 
137
 
 
33
21
 
 
396
 
 
32
20
 
 
1130
 
 
30
20
 
 
1104
 
 
30
21
 
 
617
 
 
31
21
 
 
295
 
 
31
20
 
 
70
 
 
32
21
 
 
8
 
 
32
20
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [1]

Chú thích

  1. ^ “Climatological Normals of Conakry”. Hong Kong Observatory. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)