Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mặt trận Thống nhất Quốc gia Liên hiệp”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
| ghi chú = |
| ghi chú = |
||
}} |
}} |
||
'''Mặt trận Thống nhất Quốc gia Liên hiệp'''([[tiếng Pháp]] : ''Front d'Union Nationale'') được thiết lập bởi các lãnh đạo của [[Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội|Việt Cách]] và [[Việt Nam Quốc dân Đảng|Việt Quốc]] gồm [[Nguyễn Hải Thần]], [[Nguyễn Tường Tam]], [[Vũ Hồng Khanh]] tại [[Nam Kinh]] ([[Trung Quốc]]) ngày [[17 tháng 2]] năm 1946. Là nhóm [[chủ nghĩa dân tộc|dân tộc chủ nghĩa]] đối lập với chính phủ của [[Việt Minh]]. Nhóm này có thiên hướng ủng hộ [[cựu hoàng]] [[Bảo Đại]] thành lập [[Quốc gia Việt Nam]] để doàn kết ba kỳ của Việt Nam, giành độc lập cho Việt Nam trong khối [[Liên hiệp Pháp]], và thành lập một chính phủ cộng hòa dân chủ.<ref>Guillemot, François. ''Dai Viêt: Indépendance et révolution au Viêt-Nam, léchec de la troisième voie (1938-1955)''. Paris: Les Indes Savantes, 2012.</ref>. |
'''Mặt trận Thống nhất Quốc gia Liên hiệp''' ([[tiếng Pháp]] : ''Front d'Union Nationale'') được thiết lập bởi các lãnh đạo của [[Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội|Việt Cách]] và [[Việt Nam Quốc dân Đảng|Việt Quốc]] gồm [[Nguyễn Hải Thần]], [[Nguyễn Tường Tam]], [[Vũ Hồng Khanh]] tại [[Nam Kinh]] ([[Trung Quốc]]) ngày [[17 tháng 2]] năm 1946. Là nhóm [[chủ nghĩa dân tộc|dân tộc chủ nghĩa]] đối lập với chính phủ của [[Việt Minh]]. Nhóm này có thiên hướng ủng hộ [[cựu hoàng]] [[Bảo Đại]] thành lập [[Quốc gia Việt Nam]] để doàn kết ba kỳ của Việt Nam, giành độc lập cho Việt Nam trong khối [[Liên hiệp Pháp]], và thành lập một chính phủ cộng hòa dân chủ.<ref>Guillemot, François. ''Dai Viêt: Indépendance et révolution au Viêt-Nam, léchec de la troisième voie (1938-1955)''. Paris: Les Indes Savantes, 2012.</ref>. |
||
__TOC__ |
__TOC__ |
||
Các tổ chức tham gia: [[Việt Nam Quốc dân Đảng]], [[Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội]], [[Việt Nam Dân chủ Xã hội Đảng]], [[Việt Nam Quốc gia Thanh niên Đoàn]], [[Việt Nam Dân chúng Liên đoàn]], [[Đoàn thể Cao Đài]], [[Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam]], [[Liên đoàn Công giáo Việt Nam]]. |
Các tổ chức tham gia: [[Việt Nam Quốc dân Đảng]], [[Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội]], [[Việt Nam Dân chủ Xã hội Đảng]], [[Việt Nam Quốc gia Thanh niên Đoàn]], [[Việt Nam Dân chúng Liên đoàn]], [[Đoàn thể Cao Đài]], [[Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam]], [[Liên đoàn Công giáo Việt Nam]]. |
Phiên bản lúc 22:17, ngày 4 tháng 6 năm 2014
Mặt trận Quốc gia Mặt trận Thống nhất Quốc gia Liên hiệp | |
---|---|
Lãnh tụ | Bảo Đại |
Chủ tịch | Nguyễn Hải Thần |
Tổng thư ký | Nguyễn Hoàn Bích |
Phát ngôn viên | Nguyễn Tường Tam |
Thành lập | 1946 |
Giải tán | 1947 |
Ý thức hệ | Chủ nghĩa dân tộc |
Thuộc quốc gia | Liên bang Đông Dương |
Thuộc tổ chức quốc tế | Trung Hoa Dân quốc |
Mặt trận Thống nhất Quốc gia Liên hiệp (tiếng Pháp : Front d'Union Nationale) được thiết lập bởi các lãnh đạo của Việt Cách và Việt Quốc gồm Nguyễn Hải Thần, Nguyễn Tường Tam, Vũ Hồng Khanh tại Nam Kinh (Trung Quốc) ngày 17 tháng 2 năm 1946. Là nhóm dân tộc chủ nghĩa đối lập với chính phủ của Việt Minh. Nhóm này có thiên hướng ủng hộ cựu hoàng Bảo Đại thành lập Quốc gia Việt Nam để doàn kết ba kỳ của Việt Nam, giành độc lập cho Việt Nam trong khối Liên hiệp Pháp, và thành lập một chính phủ cộng hòa dân chủ.[1].
Các tổ chức tham gia: Việt Nam Quốc dân Đảng, Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội, Việt Nam Dân chủ Xã hội Đảng, Việt Nam Quốc gia Thanh niên Đoàn, Việt Nam Dân chúng Liên đoàn, Đoàn thể Cao Đài, Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam, Liên đoàn Công giáo Việt Nam.
Ban lãnh đạo
- Trần Trọng Kim - Đại Việt Quốc gia Xã hội Đảng trước đây
- Nguyễn Hải Thần - Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội
- Nguyễn Văn Sâm - Đảng Dân chủ Xã hội Việt Nam
- Nguyễn Tường Tam - Việt Nam Quốc dân đảng (bao gồm Việt Nam Quốc dân đảng và Đại Việt Quốc dân đảng)
Ngoài ra còn có: Trần Côn tức Trần Văn Tuyên, Lưu Đức Trung.
Xem thêm
Tham khảo
- ^ Guillemot, François. Dai Viêt: Indépendance et révolution au Viêt-Nam, léchec de la troisième voie (1938-1955). Paris: Les Indes Savantes, 2012.