Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hương”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 19: Dòng 19:
**[[Hương liệu]]: Những chất để tạo ra mùi vị cho [[hương (tế lễ)|Hương]] hay trong chế biến [[thực phẩm]].
**[[Hương liệu]]: Những chất để tạo ra mùi vị cho [[hương (tế lễ)|Hương]] hay trong chế biến [[thực phẩm]].
**[[Hương lửa]]: Ám chỉ tình yêu vợ chồng nồng thắm hay tình yêu có hạnh phúc.
**[[Hương lửa]]: Ám chỉ tình yêu vợ chồng nồng thắm hay tình yêu có hạnh phúc.
**[[Hương nhu]]: (Thực vật học) hay còn gọi là cây húng quế, cây rau é có tên La tinh ''Ocimum basilicum''.
**[[Hương nhu]]: (Thực vật học) có tên La tinh ''Ocimum tenuiflorum'' (hay ''Ocimum sanctum'').
**[[Hương quan]]: (Từ cổ) Chỉ [[quê hương]].
**[[Hương quan]]: (Từ cổ) Chỉ [[quê hương]].
**[[Hương sen]]: Có thể chỉ mùi hoặc một bộ phận của cây sen (loại ''Nelumbo'' họ [[Nymphaeaceae]]) tùy theo ngữ cảnh hay thiết bị trong phòng tắm có phần phun nước giống như bát sen.
**[[Hương sen]]: Có thể chỉ mùi hoặc một bộ phận của cây sen (loại ''Nelumbo'' họ [[Nymphaeaceae]]) tùy theo ngữ cảnh hay thiết bị trong phòng tắm có phần phun nước giống như bát sen.

Phiên bản lúc 04:28, ngày 20 tháng 3 năm 2006

Hương trong tiếng Việt có nhiều nghĩa. Nó có thể là:

  • Hương: là cảm nhận của mũi người về mùi vị của một chất nào đó.
  • Hương: Là một loại đồ tế lễ, khi đốt lên có mùi thơm. Được sử dụng trong các nghi thức tế lễ phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc v.v trong các lễ hội chung cũng như riêng.
  • Hương: (Từ cổ) Chỉ kỳ thi hương, tức kỳ thi liên tỉnh của các sĩ tử (thí sinh) ngày xưa.
  • Hương trong vật lý hạt.
  • Như một danh từ riêng, nó là tên gọi của một người nào đó, chủ yếu thuộc phái nữ ở Việt Nam.
  • Trong các từ ghép, nó có thể có nhiều nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ.
    • Hương án: Chỗ dành để thờ cúng (bàn thờ).
    • Hương ẩm: (Từ cổ) Bữa ăn sau khi thờ cúng, tế lễ ở nông thôn ngày xưa.
    • Hương chính: (Từ cổ) Chính quyền ở nông thôn ngày xưa.
    • Hương chức: (Từ cổ) Những người làm công việc chính quyền ở nông thôn ngày xưa.
    • Hương cống: (Từ cổ) Chỉ những người vượt qua kỳ thi liên tỉnh (phủ) hoặc chỉ đích danh kỳ thi đó (thi hương). Từ này được sử dụng cho đến khi nhà Nguyễn bỏ các kỳ thi Nho học.
    • Hương dũng: (Từ cổ) Chỉ một khu vực nào đó (thời thuộc Pháp).
    • Hương đăng: (Từ cổ) Chỉ sự (công việc) thờ cúng, tế lễ.
    • Hương hoa: Những thứ bày trên bàn thờ để tế lễ.
    • Hương hỏa: Các tài sản (ruộng đất, nhà cửa, tài sản khác) được sử dụng vào mục đích thờ cúng tổ tiên.
    • Hương lão: (Từ cổ) Những người đàn ông cao tuổi (thông thường là trên 60 tuổi) ở nông thôn ngày xưa.
    • Hương lân: (Từ cổ) Hàng xóm láng giềng cùng một quê hương.
    • Hương liệu: Những chất để tạo ra mùi vị cho Hương hay trong chế biến thực phẩm.
    • Hương lửa: Ám chỉ tình yêu vợ chồng nồng thắm hay tình yêu có hạnh phúc.
    • Hương nhu: (Thực vật học) có tên La tinh Ocimum tenuiflorum (hay Ocimum sanctum).
    • Hương quan: (Từ cổ) Chỉ quê hương.
    • Hương sen: Có thể chỉ mùi hoặc một bộ phận của cây sen (loại Nelumbo họ Nymphaeaceae) tùy theo ngữ cảnh hay thiết bị trong phòng tắm có phần phun nước giống như bát sen.
    • Hương sư: (Từ cổ) Thông thường chỉ những người đứng đầu một làng ở nông thôn về công việc dạy học (giáo dục)
    • Hương thí: Chỉ những người đi thi kỳ thi hương.
    • Hương thôn: (Từ cổ) Chỉ một vùng nông thôn ở cấp thôn, xóm, làng.
    • Hương thơm: Mùi thơm.
    • Hương trầm: Một loại hương có mùi thơm đặc biệt, thường được làm từ hỗn hợp có chứa bột vỏ cây trầm.
    • Hương trời: (Văn học) Chỉ người đàn bà có sắc đẹp tự nhiên như trong câu Sắc nước hương trời.
    • Hương tục: Các tập quán ở nông thôn.
    • Hương ước: Văn bản ghi lại các tập quán ở nông thôn được áp dụng cho một vùng nào đó.
    • Hương vòng: Một loại hương dùng trong tế lễ, có hình dạng xoắn trôn ốc.
    • Hương vị: Mùi vị tạo ra bởi một số chất thơm nào đó.
    • Cầy hương: Một loại động vật có vú họ Moschidae, tỏa ra mùi thơm.
    • Quê hương: Là nơi mà ai đó sinh ra hay là nơi mà tổ tiên họ đã sinh ra và lớn lên ở đó.
    • Xạ hương: Chất có mùi thơm thu được từ cầy hương.