Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bingöl (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
n Alphama Tool, General fixes |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
{{Tỉnh Thổ Nhĩ Kỳ}} |
{{Tỉnh Thổ Nhĩ Kỳ}} |
||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
{{Sơ khai Thổ Nhĩ Kỳ}} |
{{Sơ khai Thổ Nhĩ Kỳ}} |
||
{{coor title dms|39|02|28|N|40|40|33|E|region:TR-12_type:adm1st}} |
{{coor title dms|39|02|28|N|40|40|33|E|region:TR-12_type:adm1st}} |
Phiên bản lúc 12:54, ngày 3 tháng 7 năm 2014
Tỉnh Bingol Bingöl | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
Vị trí của tỉnh Bingol ở Thổ Nhĩ Kỳ Vị trí của tỉnh Bingol ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Eastern Anatolia |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Bingol |
Diện tích | |
• Tổng | 8,125 km2 (3,137 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng | 269.560 |
• Mật độ | 33/km2 (86/mi2) |
Mã bưu chính | 12000–12999 |
Mã điện thoại | 0426 |
Mã ISO 3166 | TR-12 |
Biển số xe | 12 |
Bingöl là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này nằm ở phía đông Anatolia. Tỉnh Bingöl được lập năm 1946 từ các khu vực thuộc Elazığ và Erzincan. Tỉnh mới có tên là tỉnh Çapakçur cho đến năm 1950. Tỉnh này có diện tích 8.402 km 2, dân số là 245.243 người. Tỉnh lỵ là Bingöl, dân số tỉnh lỵ là: 68.876 người. Tỉnh này giáp các tỉnh: Tunceli (Dersim), Erzurum, Muş, Diyarbakır, Erzincan và Elazığ.]
Các huyện
Tỉnh này được chia thành các huyện sau (tỉnh lỵ được bôi đậm):
- Adaklı (Azaxpert)
- Bingöl (Çewlik)
- Genç (Darê Hêni)
- Karlıova (Qarliova)
- Kiğı (Gêğiye)
- Solhan (Boglon)
- Yayladere (Xolxol)
- Yedisu (Çerme)
Tham khảo
- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces
39°02′28″B 40°40′33″Đ / 39,04111°B 40,67583°Đ
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bingöl (tỉnh). |