Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lingayen”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Alphama Tool, General fixes |
|||
Dòng 66: | Dòng 66: | ||
{{Pangasinan}} |
{{Pangasinan}} |
||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
{{Sơ khai Philippines}} |
{{Sơ khai Philippines}} |
||
{{Philippine Provincial Capitals}} |
{{Philippine Provincial Capitals}} |
Phiên bản lúc 08:07, ngày 8 tháng 7 năm 2014
Đô thị Lingayen | |
---|---|
Vị trí | |
Bản đồ Pangasinan với vị trí của Lingayen. | |
Chính quyền | |
Vùng | vùng Ilocos(Vùng I) |
Tỉnh | Pangasinan |
Huyện | Khu vực thứ hai, Pangasinan |
Các Barangay | 32 |
Cấp: | hạng 1, đô thị |
Thị trưởng | Ernesto C. Castañeda, Jr. |
Số liệu thống kê | |
Diện tích | 63 km² |
Dân số
Tổng |
95.773 |
Lingayen là một đô thị hạng 1 ở tỉnh Pangasinan on the island of Luzon in the Philippines. Đây là tỉnh lỵ tỉnh Pangasinan. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 95.773 người trong 16.467 hộ.
Barangay
Lingayen được chia thành 32 barangay.
|
|
|
Chú thích
- Trang mạng chính thức của Lingayen
- Mã địa lý chuẩn Philipin
- Thông tin điều tra dân số năm 2000 của Philipin
- Thông tin điều tra dân số năm 2007 của Philipin
- Thông tin điều tra dân số năm 2007 của Philipin
Thành phố và Đô thị tự trị Pangasinan | |
Thành phố | Alaminos | Dagupan | San Carlos | Urdaneta |
Dân: | Agno | Aguilar | Alcala | Anda | Asingan | Balungao | Bani | Basista | Bautista | Bayambang | Binalonan | Binmaley | Bolinao | Bugallon | Burgos | Calasiao | Dasol | Infanta | Labrador | Laoac | Lingayen | Mabini | Malasiqui | Manaoag | Mangaldan | Mangatarem | Mapandan | Natividad | Pozzorubio | Rosales | San Fabian | San Jacinto | San Manuel | San Nicolas | San Quintin | Santa Barbara | Santa Maria | Santo Tomas | Sison | Sual | Tayug | Umingan | Urbiztondo | Villasis |