Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương quốc Hà Lan”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 60: | Dòng 60: | ||
__TOC__ |
__TOC__ |
||
==Lịch sử== |
==Lịch sử== |
||
Vương quốc Hà Lan có bốn thành phần : [[Aruba]], [[Curaçao]], và [[Hà Lan]], và [[Sint Maarten]]. Các "[[quốc gia cấu thành]]" này tham gia với vai trò bình đẳng trong Vương quốc. |
Vương quốc Hà Lan có bốn thành phần : [[Aruba]], [[Curaçao]], và [[Hà Lan]], và [[Sint Maarten]]. Các "[[quốc gia cấu thành]]" này tham gia với vai trò bình đẳng trong Vương quốc<ref>The Charter of the Kingdom was fully explained in an "EXPLANATORY MEMORANDUM to the Charter for the Kingdom of the Netherlands", transmitted to the U.N. Secretary-General in compliance with the wishes expressed in General Assembly resolutions 222 (III) and 747 (VIII). New York, 30 March 1955 (* Ministerie van Buitenlandse Zaken, 41, Suriname en de Nederlandse Antillen in de Verenigde Naties III, Staatsdrukkerij-en uitgeversbedrijf/ ’s Gravenhage, 1956)</ref>. |
||
[[Suriname]] từng là quốc gia cấu thành trong Vương quốc từ 1954 đến 1975, cho đến khi nó trở thành cộng hòa độc lập. [[Antille thuộc Hà Lan]] từng có vai trò này từ 1954 đến 2010, cho đến khi được giải tán thành các quốc gia cấu thành Aruba (từ năm 1986), Curaçao, và Sint Maarten (từ 2010), và các đặc khu [[Bonaire]], [[Saba]], và [[Sint Eustatius]] trong Hà Lan. [[New Guinea thuộc Hà Lan]] từng là lãnh thổ phụ thuộc Vương quốc cho đến 1962 nhưng không phải là nước tự trị và không được nói đến trong Hiến chương. |
[[Suriname]] từng là quốc gia cấu thành trong Vương quốc từ 1954 đến 1975, cho đến khi nó trở thành cộng hòa độc lập. [[Antille thuộc Hà Lan]]<ref name="Meel">Peter Meel, ''Tussen autonomie en onafhankelijkheid. Nederlands-Surinaamse betrekkingen 1954–1961'' (Between Autonomy and Independence. Dutch-Surinamese Relations 1954–1961; Leiden: KITLV 1999).</ref> từng có vai trò này từ 1954 đến 2010, cho đến khi được giải tán thành các quốc gia cấu thành Aruba (từ năm 1986), Curaçao, và Sint Maarten (từ 2010), và các đặc khu [[Bonaire]], [[Saba]], và [[Sint Eustatius]] trong Hà Lan. [[New Guinea thuộc Hà Lan]] từng là lãnh thổ phụ thuộc Vương quốc cho đến 1962 nhưng không phải là nước tự trị và không được nói đến trong Hiến chương. |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
* [[Vương quốc Đan Mạch]] |
* [[Vương quốc Đan Mạch]] |
||
* [[Vương quốc New Zealand]] |
* [[Vương quốc New Zealand]] |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo|2}} |
||
== Liên kết ngoài == |
|||
* [http://www.arubaforeignaffairs.com/afa/readBlob.do?id=704 Hiến chương Vương quốc Hà Lan] (PDF) |
* [http://www.arubaforeignaffairs.com/afa/readBlob.do?id=704 Hiến chương Vương quốc Hà Lan] (PDF) |
||
{{Rất sơ khai}} |
|||
{{Thời gian tổ chức|thành lập=1815}} |
{{Thời gian tổ chức|thành lập=1815}} |
||
[[Thể loại:Vương quốc Hà Lan| ]] |
[[Thể loại:Vương quốc Hà Lan| ]] |
||
[[Thể loại:Quân chủ lập hiến|Hà Lan]] |
|||
{{Liên kết chọn lọc|nl}} |
{{Liên kết chọn lọc|nl}} |
Phiên bản lúc 23:38, ngày 9 tháng 7 năm 2014
Koninkrijk der Nederlanden
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Bản đồ | |||||
Tiêu ngữ | |||||
(tiếng Pháp) Je Maintiendrai (tiếng Hà Lan) Ik zal handhaven ("Tôi sẽ gìn giữ") | |||||
Quốc ca | |||||
Het Wilhelmus | |||||
Hành chính | |||||
Chính phủ | Dân chủ nghị viện, quân chủ lập hiến | ||||
• Vua • Thủ tướng | Willem-Alexander Mark Rutte | ||||
Thủ đô | Amsterdam¹ 52°21'N 4°52'E 52°21′B 4°52′Đ / 52,35°B 4,867°Đ | ||||
Thành phố lớn nhất | Amsterdam | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 42.508 km² (hạng 134) | ||||
Diện tích nước | 18,41% % | ||||
Múi giờ | CET và AST (UTC+1 và −4); mùa hè: CEST và AST (UTC+2 và −4) | ||||
Lịch sử | |||||
Ngày thành lập | Từ Tây Ban Nha Ngày 23 tháng 5 năm 1568 Ngày 30 tháng 1 năm 1648 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Hà Lan, tiếng Anh (Saba và Sint Eustatius), tiếng Papiamentu (cựu Antille thuộc Hà Lan), tiếng Frysk (Friesland) | ||||
Dân số ước lượng (2009) | 17.000.000 người (hạng 58) | ||||
Mật độ | 393 người/km² (hạng 15) | ||||
Đơn vị tiền tệ | Euro² (Hà Lan), florin (Aruba), gulden (Antille thuộc Hà Lan) (EUR/AWG/ANG ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .nl³, .aw, .an | ||||
Ghi chú
|
Vương quốc Hà Lan (tiếng Hà Lan: ⓘ) là quốc gia độc lập có lãnh thổ tại Tây Âu và vùng Caribe.
Lịch sử
Vương quốc Hà Lan có bốn thành phần : Aruba, Curaçao, và Hà Lan, và Sint Maarten. Các "quốc gia cấu thành" này tham gia với vai trò bình đẳng trong Vương quốc[1].
Suriname từng là quốc gia cấu thành trong Vương quốc từ 1954 đến 1975, cho đến khi nó trở thành cộng hòa độc lập. Antille thuộc Hà Lan[2] từng có vai trò này từ 1954 đến 2010, cho đến khi được giải tán thành các quốc gia cấu thành Aruba (từ năm 1986), Curaçao, và Sint Maarten (từ 2010), và các đặc khu Bonaire, Saba, và Sint Eustatius trong Hà Lan. New Guinea thuộc Hà Lan từng là lãnh thổ phụ thuộc Vương quốc cho đến 1962 nhưng không phải là nước tự trị và không được nói đến trong Hiến chương.
Xem thêm
Tham khảo
- ^ The Charter of the Kingdom was fully explained in an "EXPLANATORY MEMORANDUM to the Charter for the Kingdom of the Netherlands", transmitted to the U.N. Secretary-General in compliance with the wishes expressed in General Assembly resolutions 222 (III) and 747 (VIII). New York, 30 March 1955 (* Ministerie van Buitenlandse Zaken, 41, Suriname en de Nederlandse Antillen in de Verenigde Naties III, Staatsdrukkerij-en uitgeversbedrijf/ ’s Gravenhage, 1956)
- ^ Peter Meel, Tussen autonomie en onafhankelijkheid. Nederlands-Surinaamse betrekkingen 1954–1961 (Between Autonomy and Independence. Dutch-Surinamese Relations 1954–1961; Leiden: KITLV 1999).