Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Adana”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Alphama Tool, General fixes |
n →Liên kết ngoài: Alphama Tool |
||
Dòng 48: | Dòng 48: | ||
[[Thể loại:Adanan]] |
[[Thể loại:Adanan]] |
||
[[Thể loại:Tỉnh Thổ Nhĩ Kỳ]] |
[[Thể loại:Tỉnh Thổ Nhĩ Kỳ]] |
||
[[Thể loại:Tỉnh Adana]] |
Phiên bản lúc 16:27, ngày 10 tháng 7 năm 2014
Tỉnh Adana | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Địa Trung Hải |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Adana |
Diện tích | |
• Tổng | 14.030 km2 (5,420 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng | 2.201.670 |
• Mật độ | 160/km2 (410/mi2) |
Múi giờ | UTC+3 |
Mã bưu chính | 01000–01999 |
Mã điện thoại | 0322 |
Biển số xe | 01 |
Thành phố kết nghĩa | Córdoba, Skopje, Sankt-Peterburg, Livorno, Beersheba, Shymkent, Sapporo, Ulaanbaatar, Jeddah, Berane |
Tỉnh Adana là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ, diện tích 14.030 km², nằm ở khu vực Địa Trung Hải ở miền nam Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này giáp Mersin về phía tây, Hatay về phía đông nam, Osmaniye về phía đông, Kahramanmaraş về phía đông bắc, Kayseri về phía bắc, và Niğde về phía tây bắc. Tỉnh lỵ là thành phố Adana.
Các huyện
Adana được chia thành 13 huyện:
Địa điểm lịch sử
- Di tích Yumurtalık - Yumurtalık
- Di tích Anavarza - Kozan/Dilekkaya
- Di tích Şar - Tufanbeyli/Şar
- Di tích Mağarsus - Karataş
Tham khảo
- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces
Liên kết ngoài
37°22′6″B 35°42′22″Đ / 37,36833°B 35,70611°Đ
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Adana. |