Khác biệt giữa bản sửa đổi của “David Albelda”
n robot Thêm: ru:Альбельда, Давид |
n robot Thêm: da:David Albelda |
||
Dòng 38: | Dòng 38: | ||
[[id:David Albelda]] |
[[id:David Albelda]] |
||
[[ca:David Albelda Aliqués]] |
[[ca:David Albelda Aliqués]] |
||
[[da:David Albelda]] |
|||
[[de:David Albelda]] |
[[de:David Albelda]] |
||
[[en:David Albelda]] |
[[en:David Albelda]] |
Phiên bản lúc 20:10, ngày 10 tháng 3 năm 2009
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | David Albelda Aliqués | ||
Chiều cao | 181 cm (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ thủ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Valencia | ||
Số áo | 6 | ||
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 5 năm 2007 |
Thành tích huy chương Thế vận hội | ||
---|---|---|
Đại diện cho Tây Ban Nha | ||
Bóng đá | ||
Sydney 2000 | Đôi tuyển |
David Albelda Aliqués (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1977 tại Alzira, Tây Ban Nha) là một cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha. Albelda hiện đang là đội trưởng của Valencia CF. Anh cũng đã chơi cho Tây Ban Nha và đã giành được huy chương bạc môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2000 ở Sydney, Úc. Anh cũng chơi ở giải vô địch bóng đá trẻ thế giới năm 1997. Albelda cũng là một cầu thủ của đội Tây Ban Nha ở giải vô địch bóng đá thế giới 2002 và 2006.
Albelda là một tiền vệ thủ bắt đầu sự nghiệp là một trung vệ. Anh cũng nổi tiếng vì khả năng dẫn dắt đội của mình. Anh đã là đội trưởng của Valencia kể từ khi rời Gaizka Mendieta. Với thân hình đậm và lực lưỡng, Albelda chơi hiệu quả ở trung độ. Albelda chơi với vai tròn trung vệ kiềm cản phá các đường tấn công của trung phong đối phương. Anh cũng thường tiến lên phía trước để phản công, đặc biệt là đóng một vai trò chủ chốt trong các cuộc phản công của Valencia nhờ khả năng dẫn dắt của mình.