Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Hình tôm”
n Sửa bài về sinh vật. |
n đã xóa Thể loại:Lớp Mai mềm dùng HotCat |
||
Dòng 50: | Dòng 50: | ||
{{Sơ khai Lớp Giáp mềm}} |
{{Sơ khai Lớp Giáp mềm}} |
||
[[Thể loại:Lớp Mai mềm]] |
|||
[[Thể loại:Euphausiacea| ]] |
[[Thể loại:Euphausiacea| ]] |
||
Phiên bản lúc 09:59, ngày 19 tháng 8 năm 2014
Euphausiacea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Liên bộ (superordo) | Eucarida |
Bộ (ordo) | Euphausiacea Dana, 1852 |
Các họ | |
Danh sách
|
Euphausiacea (Bộ hình tôm) là một bộ động vật giáp xác thuộc lớp Giáp mềm.[1] sinh sống ở các đại dương trên thế giới. Bộ hình tôm có vai trò kết nối cấp dinh dưỡng - gần phần cuối cùng của chuỗi thức ăn – bởi vì chúng ăn thực vật phù du và một mức độ ít hơn động vật phù du, chuyển những loại này thành một dạng phù hợp cho nhiều loài động vật lớn hơn mà các loài tôm chiếm một phần lớn khẩu phần ăn của chúng. Ở đại dương phía nam, một loài, Antarctic krill, Euphausia superba, tạo thành một sinh khối lên đến 500.000.000 tấn, gần gấp đôi tổng trọng lượng của loài người. Trong số đó, hơn một nửa bị ăn bởi cá voi, hải cẩu, chi cánh cụt, mực và cá mỗi năm, và được thay thế bởi mức tăng trưởng và độ sinh sản. Phần lớn các loài tôm di cư theo chiều đứng hàng ngày, do đó cung cấp thực phẩm cho nhừn con vật săn mồi gần mặt nước về đêm và ở vùng nước sâu hơn vào ban ngày.
Hình ảnh
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Krill tại Wikimedia Commons Dữ liệu liên quan tới Euphausia tại Wikispecies
- Webcam of Krill Aquarium at Australian Antarctic Division
- Định nghĩa của bộ hình tôm tại Wiktionary
- 'Antarctic Energies' animation by Lisa Roberts