Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sb1593 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Sb1593 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 202: Dòng 202:


2. Phồng Triệu Nhật Quang - THPT chuyên Lê Hồng Phong - Tp. HCM - 280 điểm - ''(Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1)''
2. Phồng Triệu Nhật Quang - THPT chuyên Lê Hồng Phong - Tp. HCM - 280 điểm - ''(Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1)''

==Xem thêm==
{{Đường lên đỉnh Olympia}}

==Tham khảo==
{{tham khảo}}

Phiên bản lúc 06:18, ngày 3 tháng 9 năm 2014

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15
Tập tin:DuonglendinhOlympialogo.png
Tên khácOlympia 15
O15
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam
Đạo diễnNguyễn Tùng Chi
Dẫn chương trìnhNguyễn Tùng Chi, Phạm Ngọc Huy, Hoàng Trung Nghĩa
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S14, Đài truyền hình Việt Nam, 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội
Trình chiếu
Kênh trình chiếuVTV3
VTV3 HD
Định dạng hình ảnh480p (4:3 SDTV)
720p (16:9 HDTV)
Phát sóng10 tháng 08 năm 2014 – 09 tháng 08 năm 2015
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15, thường được gọi tắt là Olympia 15 hay O15 là năm thứ 15 chương trình Đường lên đỉnh Olympia được phát sóng trên kênh VTV3, Đài truyền hình Việt Nam. Chương trình phát sóng trận đầu tiên vào ngày 10 tháng 8 năm 2014 và phát sóng trận chung kết lúc 09 giờ ngày 9 tháng 8 năm 2015.

Luật chơi

Khởi động

Trong vòng 1 phút, mỗi học sinh khởi động với tối đa 12 câu hỏi thuộc các lĩnh vực: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Thể thao, Nghệ thuật, Lĩnh vực khác, Tiếng Anh. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.

Vượt chướng ngại vật

Có 4 từ hàng ngang – cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến Chướng ngại vật mà các học sinh phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến Chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và 1 ô ở giữa. Ô ở giữa cũng là một câu hỏi. Mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.

Mỗi học sinh có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời 1 trong các từ hàng ngang này. Cả 4 học sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, học sinh được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh - cũng được mở ra.

Học sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 60 điểm, 3 từ hàng ngang được 40 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm.

Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, học sinh vẫn được 10 điểm. Nếu trả lời đúng chướng ngại vật sau câu hỏi thứ 5, học sinh được 10 điểm.

Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi phần chơi này.

Tăng tốc

Có 4 câu hỏi, thời gian suy nghĩ: 30 giây/câu.

4 học sinh cùng trả lời bằng máy tính. Học sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.

3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:

  • 1 câu hỏi IQ (câu số 1): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,...
  • 1 câu hỏi sắp xếp hình ảnh (câu số 3): Một bức ảnh được chia ra làm 6 phần đánh số từ 1 tới 6. Thí sinh phải sắp xếp các bức hình đã được cắt nhỏ theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.
  • 2 câu hỏi dữ kiện (câu số 2 và 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự từ mơ hồ tới chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào",...

Về đích

Khác với năm thứ 14, phần thi Về đích của Olympia 15 cũng có 3 gói 40, 60 và 80 nhưng số câu hỏi của mỗi câu giảm xuống từ 4 còn 3.

Cụ thể:

- Gói 40 điểm gồm 2 câu 10 điểm và 1 câu 20 điểm.

- Gói 60 điểm gồm 1 câu 10 điểm, 1 câu 20 điểm và 1 câu 30 điểm

- Gói 80 điểm gồm 1 câu 20 điểm và 2 câu 30 điểm.

Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.

Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu không trả lời được câu hỏi thì các bạn còn lại có 5 giây để bấm chuông trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi. Trả lời sai bị trừ đi một nửa số điểm của câu hỏi.

Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi số điểm bằng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.

Chi tiết các trận đấu

Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
  • Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh là điểm của riêng phần thi đó.

Trận 1: Tuần 1 Tháng 1 Quý 1

Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi Động Vượt chướng ngại vật Tăng tốc Về Đích Tổng điểm
Hà Triệu Huy THPT Lương Sơn, Hòa Bình 40 0 80 5 125
Phồng Triệu Nhật Quang THPT chuyên Lê Hồng Phong, Tp HCM 80 60 140 0 280
Phùng Thị Hoài Chi THPT Bất Bạt, Hà Nội 30 0 90 -10 110
Trần Hoàng Anh THPT Diễn Châu 4, Nghệ An 40 0 50 40 130

Trận 2: Tuần 2 Tháng 1 Quý 1

Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động Vượt chướng ngại vật Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Kiều Thị Mỹ Hạnh THPT Kon Tum, Kon Tum 70 70 20 20 180
Nguyễn Việt Bảo Lâm THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng 50 0 80 -35 95
Trần Thị Thúy Kiều THPT Hà Tiên, Kiên Giang 30 10 10 30 80
Phạm Ngọc Quang Anh THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 30 10 100 -40 100

Trận 3: Tuần 3 Tháng 1 Quý 1

Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động Vượt chướng ngại vật Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Văn Viết Đức THPT thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 70 70 80 140 360
Nguyễn Thị Quỳnh Mai THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương 20 0 40 -40 20
Hoàng Văn Đông THPT Minh Khai, Hà Nội 50 0 60 45 155
Lưu Thị Thúy Quỳnh THPT Hiệp Hoà 1, Bắc Giang 40 0 60 -80 20

Trận 4: Tháng 1 Quý 1

Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động Vượt chướng ngại vật Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Văn Viết Đức THPT thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 60 60 60 30 210
Hoàng Văn Đông THPT Minh Khai, Hà Nội 20 10 30 -10 50
Kiều Thị Mỹ Hạnh THPT Kon Tum, Kon Tum 80 10 10 - 60 40
Phồng Triệu Nhật Quang THPT chuyên Lê Hồng Phong, Tp HCM 50 10 40 80 180

Trận 5: Tuần 1 Tháng 2 Quý 1

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 9 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động Vượt chướng ngại vật Tăng tốc Về đích Tổng điểm

Trận 6: Tuần 2 Tháng 2 Quý 1

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 9 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động Vượt chướng ngại vật Tăng tốc Về đích Tổng điểm

Kỷ lục các phần thi

Khởi động

Vượt chướng ngại vật

Tăng tốc

1. Phồng Triệu Nhật Quang - THPT chuyên Lê Hồng Phong - Tp. HCM - 140 điểm - (Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1)

Về đích

1. Văn Viết Đức - THPT thị xã Quảng Trị - Quảng Trị - 140 điểm - (Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1)

2. Phồng Triệu Nhật Quang - THPT chuyên Lê Hồng Phong - Tp. HCM - 80 điểm - ( Tháng 1 - Quý 1)

Điểm số

1. Văn Viết Đức - THPT thị xã Quảng Trị - Quảng Trị - 360 điểm - (Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1)

2. Phồng Triệu Nhật Quang - THPT chuyên Lê Hồng Phong - Tp. HCM - 280 điểm - (Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1)

Xem thêm

Tham khảo