Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 202: | Dòng 202: | ||
2. Phồng Triệu Nhật Quang - THPT chuyên Lê Hồng Phong - Tp. HCM - 280 điểm - ''(Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1)'' |
2. Phồng Triệu Nhật Quang - THPT chuyên Lê Hồng Phong - Tp. HCM - 280 điểm - ''(Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1)'' |
||
==Xem thêm== |
|||
{{Đường lên đỉnh Olympia}} |
|||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
Phiên bản lúc 06:18, ngày 3 tháng 9 năm 2014
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15 | |
---|---|
Tập tin:DuonglendinhOlympialogo.png | |
Tên khác | Olympia 15 O15 |
Thể loại | Trò chơi truyền hình |
Sáng lập | Đài Truyền hình Việt Nam |
Đạo diễn | Nguyễn Tùng Chi |
Dẫn chương trình | Nguyễn Tùng Chi, Phạm Ngọc Huy, Hoàng Trung Nghĩa |
Quốc gia | Việt Nam |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Sản xuất | |
Địa điểm | Trường quay S14, Đài truyền hình Việt Nam, 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | VTV3 VTV3 HD |
Định dạng hình ảnh | 480p (4:3 SDTV) 720p (16:9 HDTV) |
Phát sóng | 10 tháng 08 năm 2014 – 09 tháng 08 năm 2015 |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15, thường được gọi tắt là Olympia 15 hay O15 là năm thứ 15 chương trình Đường lên đỉnh Olympia được phát sóng trên kênh VTV3, Đài truyền hình Việt Nam. Chương trình phát sóng trận đầu tiên vào ngày 10 tháng 8 năm 2014 và phát sóng trận chung kết lúc 09 giờ ngày 9 tháng 8 năm 2015.
Luật chơi
Khởi động
Trong vòng 1 phút, mỗi học sinh khởi động với tối đa 12 câu hỏi thuộc các lĩnh vực: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Thể thao, Nghệ thuật, Lĩnh vực khác, Tiếng Anh. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Vượt chướng ngại vật
Có 4 từ hàng ngang – cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến Chướng ngại vật mà các học sinh phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến Chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và 1 ô ở giữa. Ô ở giữa cũng là một câu hỏi. Mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.
Mỗi học sinh có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời 1 trong các từ hàng ngang này. Cả 4 học sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, học sinh được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh - cũng được mở ra.
Học sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 60 điểm, 3 từ hàng ngang được 40 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm.
Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, học sinh vẫn được 10 điểm. Nếu trả lời đúng chướng ngại vật sau câu hỏi thứ 5, học sinh được 10 điểm.
Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi phần chơi này.
Tăng tốc
Có 4 câu hỏi, thời gian suy nghĩ: 30 giây/câu.
4 học sinh cùng trả lời bằng máy tính. Học sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.
3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:
- 1 câu hỏi IQ (câu số 1): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,...
- 1 câu hỏi sắp xếp hình ảnh (câu số 3): Một bức ảnh được chia ra làm 6 phần đánh số từ 1 tới 6. Thí sinh phải sắp xếp các bức hình đã được cắt nhỏ theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.
- 2 câu hỏi dữ kiện (câu số 2 và 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự từ mơ hồ tới chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào",...
Về đích
Khác với năm thứ 14, phần thi Về đích của Olympia 15 cũng có 3 gói 40, 60 và 80 nhưng số câu hỏi của mỗi câu giảm xuống từ 4 còn 3.
Cụ thể:
- Gói 40 điểm gồm 2 câu 10 điểm và 1 câu 20 điểm.
- Gói 60 điểm gồm 1 câu 10 điểm, 1 câu 20 điểm và 1 câu 30 điểm
- Gói 80 điểm gồm 1 câu 20 điểm và 2 câu 30 điểm.
Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.
Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu không trả lời được câu hỏi thì các bạn còn lại có 5 giây để bấm chuông trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi. Trả lời sai bị trừ đi một nửa số điểm của câu hỏi.
Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi số điểm bằng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.
Chi tiết các trận đấu
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả |
---|
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong |
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất |
- Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh là điểm của riêng phần thi đó.
Trận 1: Tuần 1 Tháng 1 Quý 1
- Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi Động | Vượt chướng ngại vật | Tăng tốc | Về Đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Hà Triệu Huy | THPT Lương Sơn, Hòa Bình | 40 | 0 | 80 | 5 | 125 |
Phồng Triệu Nhật Quang | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Tp HCM | 80 | 60 | 140 | 0 | 280 |
Phùng Thị Hoài Chi | THPT Bất Bạt, Hà Nội | 30 | 0 | 90 | -10 | 110 |
Trần Hoàng Anh | THPT Diễn Châu 4, Nghệ An | 40 | 0 | 50 | 40 | 130 |
Trận 2: Tuần 2 Tháng 1 Quý 1
- Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | Vượt chướng ngại vật | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Kiều Thị Mỹ Hạnh | THPT Kon Tum, Kon Tum | 70 | 70 | 20 | 20 | 180 |
Nguyễn Việt Bảo Lâm | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng | 50 | 0 | 80 | -35 | 95 |
Trần Thị Thúy Kiều | THPT Hà Tiên, Kiên Giang | 30 | 10 | 10 | 30 | 80 |
Phạm Ngọc Quang Anh | THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội | 30 | 10 | 100 | -40 | 100 |
Trận 3: Tuần 3 Tháng 1 Quý 1
- Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | Vượt chướng ngại vật | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Văn Viết Đức | THPT thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 70 | 70 | 80 | 140 | 360 |
Nguyễn Thị Quỳnh Mai | THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương | 20 | 0 | 40 | -40 | 20 |
Hoàng Văn Đông | THPT Minh Khai, Hà Nội | 50 | 0 | 60 | 45 | 155 |
Lưu Thị Thúy Quỳnh | THPT Hiệp Hoà 1, Bắc Giang | 40 | 0 | 60 | -80 | 20 |
Trận 4: Tháng 1 Quý 1
- Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | Vượt chướng ngại vật | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Văn Viết Đức | THPT thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 60 | 60 | 60 | 30 | 210 |
Hoàng Văn Đông | THPT Minh Khai, Hà Nội | 20 | 10 | 30 | -10 | 50 |
Kiều Thị Mỹ Hạnh | THPT Kon Tum, Kon Tum | 80 | 10 | 10 | - 60 | 40 |
Phồng Triệu Nhật Quang | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Tp HCM | 50 | 10 | 40 | 80 | 180 |
Trận 5: Tuần 1 Tháng 2 Quý 1
- Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 9 năm 2014
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | Vượt chướng ngại vật | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trận 6: Tuần 2 Tháng 2 Quý 1
- Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 9 năm 2014
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | Vượt chướng ngại vật | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Kỷ lục các phần thi
Khởi động
Vượt chướng ngại vật
Tăng tốc
1. Phồng Triệu Nhật Quang - THPT chuyên Lê Hồng Phong - Tp. HCM - 140 điểm - (Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1)
Về đích
1. Văn Viết Đức - THPT thị xã Quảng Trị - Quảng Trị - 140 điểm - (Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1)
2. Phồng Triệu Nhật Quang - THPT chuyên Lê Hồng Phong - Tp. HCM - 80 điểm - ( Tháng 1 - Quý 1)
Điểm số
1. Văn Viết Đức - THPT thị xã Quảng Trị - Quảng Trị - 360 điểm - (Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1)
2. Phồng Triệu Nhật Quang - THPT chuyên Lê Hồng Phong - Tp. HCM - 280 điểm - (Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1)