Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chuột nhảy lùn đuôi dày”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, replaced: miêu tả → mô tả (2) using AWB
→‎Tham khảo: clean up, replaced: {{sơ khai động vật có vú}} → {{Mammalia-stub}} using AWB
Dòng 30: Dòng 30:
* {{ITIS|609749|''Salpingotus crassicauda'' Vinogradov, 1924|consulté le=18 mai 2012 }}
* {{ITIS|609749|''Salpingotus crassicauda'' Vinogradov, 1924|consulté le=18 mai 2012 }}
* {{ADW|Salpingotus_crassicauda|''Salpingotus crassicauda''|consulté le=18 mai 2012 }}
* {{ADW|Salpingotus_crassicauda|''Salpingotus crassicauda''|consulté le=18 mai 2012 }}
{{sơ khai động vật có vú}}


[[Thể loại:Salpingotus|C]]
[[Thể loại:Salpingotus|C]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1924]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1924]]


{{Mammalia-stub}}

Phiên bản lúc 15:09, ngày 5 tháng 9 năm 2014

Salpingotus crassicauda
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Dipodidae
Chi (genus)Salpingotus
Phân chi (subgenus)Anguistodontus
Vorontsov & Shenbrot, 1984
Loài (species)S. crassicauda
Danh pháp hai phần
Salpingotus crassicauda
Vinogradov, 1924[2]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Salpingotus crassicauda Vinogradov, 1924
    (préféré par UICN)

Chuột nhảy lùn đuôi dày, tên khoa học Salpingotus crassicauda, là một loài động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Vinogradov mô tả năm 1924.[2] Chúng được tìm thấy ở Kazakhstan, Mông CổTrung Quốc.

Chú thích

  1. ^ Batsaikhan, N. & Tsytsulina, K. (2008). Salpingotus crassicauda. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày March 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of data deficient
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Salpingotus crassicauda”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo