Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Deuteri”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
'''Deuteri''', hay còn gọi là '''hydro nặng''', là một [[đồng vị bền]] của [[hiđrô|hydro]] có mặt phổ biến trong các đại dương của [[Trái Đất]] với tỉ lệ khoảng 1 [[nguyên tử]] trong {{val|6400}} nguyên tử hydro ({{val|p=~|156.25|ul=ppm}}). Deuteri chiếm khoảng 0,0156% (tương đương về khối lượng: 0,0312%) trong tổng số hydro tự nhiên trong các đại dương của Trái Đất; mức độ phong phú thay đổi nhỏ theo từng loại hình nước tồn tại trong tự nhiên. |
'''Deuteri''', hay còn gọi là '''hydro nặng''', là một [[đồng vị bền]] của [[hiđrô|hydro]] có mặt phổ biến trong các đại dương của [[Trái Đất]] với tỉ lệ khoảng 1 [[nguyên tử]] trong {{val|6400}} nguyên tử hydro ({{val|p=~|156.25|ul=ppm}}). Deuteri chiếm khoảng 0,0156% (tương đương về khối lượng: 0,0312%) trong tổng số hydro tự nhiên trong các đại dương của Trái Đất; mức độ phong phú thay đổi nhỏ theo từng loại hình nước tồn tại trong tự nhiên. |
||
[[Hạt nhân nguyên tử|Hạt nhân]] của deuteri chứa 1 [[proton]] và 1 [[neutron|nơtron]], trong khi các hạt nhân của hirdro thông thường không có nơtron. Tên đồng vị này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp ''deuteros'' nghĩa là "2", ám chỉ có 2 hạt cấu tạo nên hạt nhân. |
[[Hạt nhân nguyên tử|Hạt nhân]] của deuteri chứa 1 [[proton]] và 1 [[neutron|nơtron]], trong khi các hạt nhân của hirdro thông thường không có nơtron. Tên đồng vị này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp ''deuteros'' nghĩa là "2", ám chỉ có 2 hạt cấu tạo nên hạt nhân. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 10:13, ngày 6 tháng 9 năm 2014
Thông tin chung | |
---|---|
Ký hiệu | 2H hay D |
Tên | deuteri, 2H hay D, H hay D-2, deuterium |
Proton (Z) | 1 |
Neutron (N) | 1 |
Nuclide data | |
Độ phong phú tự nhiên | 0.015% |
Khối lượng đồng vị | 2.01410178 Da |
Spin | 1+ |
Excess energy | 13135.720 keV |
Binding energy | 2224.52 keV |
Isotopes of Complete table of nuclides |
Deuteri, hay còn gọi là hydro nặng, là một đồng vị bền của hydro có mặt phổ biến trong các đại dương của Trái Đất với tỉ lệ khoảng 1 nguyên tử trong 6400 nguyên tử hydro (~15625 ppm). Deuteri chiếm khoảng 0,0156% (tương đương về khối lượng: 0,0312%) trong tổng số hydro tự nhiên trong các đại dương của Trái Đất; mức độ phong phú thay đổi nhỏ theo từng loại hình nước tồn tại trong tự nhiên.
Hạt nhân của deuteri chứa 1 proton và 1 nơtron, trong khi các hạt nhân của hirdro thông thường không có nơtron. Tên đồng vị này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp deuteros nghĩa là "2", ám chỉ có 2 hạt cấu tạo nên hạt nhân.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tra deuteri trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
- Nuclear Data Evaluation Lab
- Mullins, Justin (27 tháng 4 năm 2005). “Desktop nuclear fusion demonstrated with deuterium gas”. New Scientist. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2007.
- Annotated bibliography for Deuterium from the Alsos Digital Library for Nuclear Issues
- Missing Gas Found in Milky Way. Space.com