Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Lanthan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Mèo mướp (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Alphama Tool
Dòng 2: Dòng 2:
{{Commonscat|Lanthanides}}
{{Commonscat|Lanthanides}}
{|{{prettytable}}
{|{{prettytable}}
| H|| colspan="17" |  ||He
| H|| colspan="17" | ||He
|-
|-
| Li||Be|| colspan="11" |  ||B ||C ||N ||O ||F ||Ne
| Li||Be|| colspan="11" | ||B ||C ||N ||O ||F ||Ne
|-
|-
| Na||Mg|| colspan="11" |  ||Al||Si||P ||S ||Cl||Ar
| Na||Mg|| colspan="11" | ||Al||Si||P ||S ||Cl||Ar
|-
|-
| K||Ca||Sc|| ||Ti||V||Cr||Mn||Fe||Co||Ni||Cu||Zn||Ga||Ge ||As||Se||Br||Kr
| K||Ca||Sc|| ||Ti||V||Cr||Mn||Fe||Co||Ni||Cu||Zn||Ga||Ge ||As||Se||Br||Kr
|-
|-
| Rb||Sr||Y|| ||Zr||Nb||Mo||Tc||Ru||Rh||Pd||Ag||Cd||In||Sn||Sb||Te||I ||Xe
| Rb||Sr||Y|| ||Zr||Nb||Mo||Tc||Ru||Rh||Pd||Ag||Cd||In||Sn||Sb||Te||I ||Xe
|-
|-
| Cs||Ba||La||bgcolor="#AA0123"|*||Hf||Ta||W||Re||Os||Ir||Pt||Au||Hg||Tl||Pb||Bi||Po||At||Rn
| Cs||Ba||La||bgcolor="#AA0123"|*||Hf||Ta||W||Re||Os||Ir||Pt||Au||Hg||Tl||Pb||Bi||Po||At||Rn
Dòng 16: Dòng 16:
| Fr||Ra||Ac||**||Rf||Db||Sg||Bh||Hs||Mt||Ds||Rg||Cn
| Fr||Ra||Ac||**||Rf||Db||Sg||Bh||Hs||Mt||Ds||Rg||Cn
|-
|-
| colspan="19"| 
| colspan="19"|
|-
|-
| colspan="3"|  ||* ||bgcolor="#AA0123"|Ce||bgcolor="#AA0123"|Pr||bgcolor="#AA0123"|Nd||bgcolor="#AA0123"|Pm||bgcolor="#AA0123"|Sm||bgcolor="#AA0123"|Eu||bgcolor="#AA0123"|Gd||bgcolor="#AA0123"|Tb||bgcolor="#AA0123"|Dy||bgcolor="#AA0123"|Ho||bgcolor="#AA0123"|Er||bgcolor="#AA0123"|Tm||bgcolor="#AA0123"|Yb||bgcolor="#AA0123"|Lu||
| colspan="3"| ||* ||bgcolor="#AA0123"|Ce||bgcolor="#AA0123"|Pr||bgcolor="#AA0123"|Nd||bgcolor="#AA0123"|Pm||bgcolor="#AA0123"|Sm||bgcolor="#AA0123"|Eu||bgcolor="#AA0123"|Gd||bgcolor="#AA0123"|Tb||bgcolor="#AA0123"|Dy||bgcolor="#AA0123"|Ho||bgcolor="#AA0123"|Er||bgcolor="#AA0123"|Tm||bgcolor="#AA0123"|Yb||bgcolor="#AA0123"|Lu||
|}
|}
<br />
<br />
Dòng 25: Dòng 25:
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

[[Thể loại:Bảng tuần hoàn]]
[[Thể loại:Bảng tuần hoàn]]
[[Thể loại:Nhóm nguyên tố hóa học|Lantan, nhóm]]
[[Thể loại:Nhóm nguyên tố hóa học|Lantan, nhóm]]

Phiên bản lúc 12:46, ngày 19 tháng 9 năm 2014

Họ lantan (đôi khi còn gọi Nhóm lantan) là một họ gồm 15 nguyên tố La, Ce, Pr, Nd, Pm, Sm, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, và Lu. Các nguyên tố trong họ lantan là kim loại có ánh kim, mềm và có phản ứng hóa học tốt. Cấu hình electron lớp ngoài cùng họ lantan có điểm chung là lớp 4fn 6s2 với n từ 2 Ce cho đến 14 như YbLu (+ 5d1), vì thế chúng có 1 số tính chất hóa học và vật lí giống nhau. Các nguyên tố họ lantan là các nguyên tố hiếm, trong lớp vỏ Trái Đất, chúng có tỉ lệ 0,02 %.

H He
Li Be B C N O F Ne
Na Mg Al Si P S Cl Ar
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
Cs Ba La * Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
Fr Ra Ac ** Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn
* Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu


Tham khảo