Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Messina (tỉnh)”
n robot Thêm: war:Messina (lalawigan) |
n robot Thêm: hu:Messina (megye) |
||
Dòng 83: | Dòng 83: | ||
[[he:מסינה (נפה)]] |
[[he:מסינה (נפה)]] |
||
[[lad:Provinsia de Mesina]] |
[[lad:Provinsia de Mesina]] |
||
[[hu:Messina (megye)]] |
|||
[[nl:Messina (provincie)]] |
[[nl:Messina (provincie)]] |
||
[[ja:メッシーナ県]] |
[[ja:メッシーナ県]] |
Phiên bản lúc 02:34, ngày 12 tháng 5 năm 2009
Messina | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Tỉnh Messina | |
Bản đồ với vị trí tỉnh Messina ở Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Sicily |
Tỉnh lỵ | Messina |
Chính quyền | |
• Tỉnh trưởng | Salvatore Leonardi |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 3,247 km2 (1,254 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 662,450 |
• Mật độ | 204/km2 (530/mi2) |
Mã bưu chính | 98121–98168, 98020–98079 |
Mã điện thoại | 090, 0941, 0942 |
Mã ISO 3166 | vô giá trị |
Đơn vị hành chính | 108 |
Biển số xe | ME |
ISTAT | 083 |
Messina (tiếng Ý:Provincia di Messina; tiếng Sicilia: Pruvincia di Missina) là một [tỉnh Ý|tỉnh]] ở vùng đảo tự trị Sicily ở Ý. Tỉnh lỵ là thành phố Messina.
Tỉnh này có diện tích 3.247 km² (12,6% tổng diện tích hòn đảo), và tổng dân số là 662.450 người (2001, 13% tổng dân số Sicily). Có 108 đô thị (danh từ số ít tiếng Ý:comune) ở trong tỉnh này [1], xem Các đô thị tỉnh Messina.
Địa hình chủ yếu là núi và có các vùng đồng bằng tại các cửa sông. Vùng đồng bằng rộng nhất là khu vực giữa Milazzo và Barcellona Pozzo di Gotto, mà cùng với Messina tạo nên một khu vực đô thị có 500.000 dân. Phần lớn dân cư tập trung ở khu vực duyên hải. Các con sông ở tỉnh này gồm Alcantara và Pollina - tạo thành biên giới với tỉnh Palermo về phía tây.
Các đô thị chính xếp theo dân số là:
Đô thị | Dân số |
---|---|
Messina | 246.951 |
Barcellona Pozzo di Gotto | 41.157 |
Milazzo | 32.600 |
Patti | 13.241 |
Sant'Agata di Militello | 13.026 |
Capo d'Orlando | 12.928 |
Taormina | 10.909 |
Lipari | 10.782 |
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Messina (tỉnh). |