Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quần đảo Cayman”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: Thêm thể loại VIP using AWB
Dòng 129: Dòng 129:
[[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Anh]]
[[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Anh]]
[[Thể loại:Vùng lãnh thổ phụ thuộc Bắc Mỹ]]
[[Thể loại:Vùng lãnh thổ phụ thuộc Bắc Mỹ]]
[[Thể loại:Lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Anh]]

Phiên bản lúc 12:38, ngày 25 tháng 9 năm 2014

Quần đảo Cayman
Quốc kỳ Huy hiệu
Bản đồ
Vị trí của the Cayman Islands
Vị trí của the Cayman Islands
Tiêu ngữ
"He hath founded it upon the seas"
"Thượng đế sáng tạo Cayman từ biển cả" (tạm dịch)
Quốc ca
God Save the Queen
Hành chính
Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh
Nữ hoàngElizabeth II
Thống đốcHelen Kilpatrick
Bộ trưởng
Bộ Thương mại

Kurt Tibbetts
Thủ đôGeorge Town
19°20′B 81°24′T / 19,333°B 81,4°T / 19.333; -81.400
Thành phố lớn nhấtthủ đô
Địa lý
Diện tích260 km²
100.4 mi² (hạng 206)
Diện tích nước1,6 %
Múi giờUTC-5; mùa hè: not observed (UTC-5)
Lịch sử
Thành lập
1962Tách ra từ Jamaica
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Anh
Dân số ước lượng (2005)45.017 người (hạng 208)
Dân số (1999)39.020 người
Mật độ (hạng 63)
364,2 người/mi²
GDP (PPP) (2004)
Bình quân đầu người: 32.300
HDI (2003)NA (hạng chưa xếp hạng)
Đơn vị tiền tệCayman dollar (KYD)
Thông tin khác
Tên miền Internet.ky
Mã điện thoại1 345

Quần đảo Cayman thuộc lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm ở phía Tây vùng biển Caribe, bao gồm 3 đảo: Grand Cayman, Cayman Brac và đảo Little Cayman. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi (nước biển sâu, thắng cảnh đẹp...), nơi đây đang là điểm đến hấp dẫn cho những khách du lịch đam mê môn thể thao lặn biển.

Ngày nay, Cayman còn được biết đến như một trung tâm dịch vụ tài chính xa bờ toàn cầu; một trung tâm tài chính của quần đảo Caribe

Lịch sử hình thành

Ngày 10 tháng 05 1503, Christopher Columbus quan sát thấy quần đảo Cayman trong chuyến hành trình thứ tư của mình đi tìm Tân thế giới, và ông đặt tên cho quần đảo vừa nhìn thấy được là Las Tortugas theo tên loài rùa biển địa phương. Theo ghi nhận, người đầu tiên đặt chân lên đảo là Phó Đô đốc người Anh Francis Drake năm 1586. Cái tên Cayman chính thức có từ đây (Cayman có cách đọc gần giống Caiman - dùng để chỉ loài cá sấu Nam Mỹ sống ở các quốc gia vùng Caribe và đảo Taino (Zayas, 1914).

Xem thêm

Chú thích

Tham khảo

  • “Cayman Islands”. 2005 CIA World Factbook. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |accessmonthday= (trợ giúp) Originally from the CIA World Factbook 2000.
  • “Non-Self-Governing Territories listed by General Assembly in 2002”. United Nations Special Committee of 24 on Decolonization. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |accessmonthday= (trợ giúp)
  • Michael Craton and the New History Committee (2003). Founded upon the Seas: A History of the Cayman Islands and Their People. Ian Randle Publishers, Kingston, Jamaica. ISBN 0-9729358-3-5.
  • Roberts, H. H. (1994). Reefs and lagoons of Grand Cayman (in "Monographiae biologicae", ed. Brunt, MA and Davies, JE). Kluwer Academic Publishers, Boston, MA. ISBN 0-7923-2462-5.
  • Alfredo Zayas y Alfonso, (1914). Lexografía Antillana. El Siglo XX Press, La Habana.Quản lý CS1: dấu chấm câu dư (liên kết)

Liên kết ngoài