Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá ASEAN”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 227: Dòng 227:
|-
|-
|{{fb|IDN}}
|{{fb|IDN}}
| -1
| -
|bgcolor=silver|4 ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2000|2000]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2002|2002]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2004|2004]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2010|2010]])
|bgcolor=silver|4 ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2000|2000]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2002|2002]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2004|2004]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2010|2010]])
|bgcolor=cc9966|2 ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1998|1998]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008|2008]])
|bgcolor=cc9966|2 ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1998|1998]], [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008|2008]])

Phiên bản lúc 03:25, ngày 3 tháng 12 năm 2014

Giải vô địch bóng đá ASEAN
Thành lập1996
Khu vựcAFF (Đông Nam Á)
Số đội8 (Vòng chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
 Singapore
(lần thứ 4)
Đội bóng
thành công nhất
 Singapore
(4 lần)
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2014

Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á (tiếng Anh: ASEAN Football Championship) là giải bóng đá giữa các đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Nam Á do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) tổ chức. Giải lần đầu tiên diễn ra tại Singapore năm 1996 với tên gọi Cúp Tiger (Tiger Cup) với 10 đội tuyển và nhà vô địch đầu tiên là Thái Lan. Tên gọi Cúp Tiger được giữ đến hết giải lần thứ 5 (năm 2004). Tại giải lần thứ 6 (năm 2007), giải còn được gọi là Cúp Vô địch AFF. Giải lần thứ 7 (năm 2008), Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á được gọi là Cúp AFF Suzuki 2008.

Các trận chung kết và tranh hạng ba

Từ năm 2004, vòng đấu loại trực tiếp được chơi trên hai lượt vào định dạng một sân nhà và sân khách mà không có quy luật bàn thắng sân khách. Tuy nhiên, các quy luật bàn thắng sân khách đã được đưa vào hiệu lực kể từ năm 2010.

Năm Nước đăng cai Chung kết Tranh hạng ba
Vô địch Tỷ số Á quân Hạng ba Tỷ số Hạng tư
1996
Chi tiết
 Singapore
Thái Lan
1–0
Malaysia

Việt Nam
3–2
Indonesia
1998
Chi tiết
 Việt Nam
Singapore
1–0
Việt Nam

Indonesia
3–3
(s.h.p.)
(5–4)
(p)

Thái Lan
2000
Chi tiết
 Thái Lan
Thái Lan
4–1
Indonesia

Malaysia
3–0
Việt Nam
2002
Chi tiết
 Indonesia
 Singapore

Thái Lan
2–2
(s.h.p.)
(4–2)
(p)

Indonesia

Việt Nam
2–1
Malaysia
2004
Chi tiết
 Malaysia
 Việt Nam

Singapore
3–1
2–1

Indonesia

Malaysia
2–1
Myanmar
 Singapore thắng với tổng tỷ số 5–2

Kể từ năm 2007, không có trận tranh hạng ba. Do đó, không có vị trí thứ ba và vị trí thứ tư được trao giải thưởng. Vòng bán kết được liệt kê theo thứ tự chữ cái.

Năm Nước đăng cai Chung kết Hai đội thua ở bán kết
Vô địch Tỷ số Á quân Bán kết Bán kết
2007
Chi tiết
 Singapore
 Thái Lan

Singapore
2–1
1–1

Thái Lan

Malaysia

Việt Nam
 Singapore thắng với tổng tỷ số 3–2
2008
Chi tiết
 Indonesia
 Thái Lan

Việt Nam
2–1
1–1

Thái Lan

Indonesia

Singapore
 Việt Nam thắng với tổng tỷ số 3–2
2010
Chi tiết
 Indonesia
 Việt Nam

Malaysia
3–0
1–2

Indonesia

Philippines

Việt Nam
 Malaysia thắng với tổng tỷ số 4–2
2012
Chi tiết
 Malaysia
 Thái Lan

Singapore
3–1
0–1

Thái Lan

Malaysia

Philippines
 Singapore thắng với tổng tỷ số 3–2
2014
Chi tiết
 Singapore
 Việt Nam
2016
Chi tiết
 Myanmar
 Philippines

Thành tích tại các quốc gia

Đội 1996 1998 2000 2002 2004 2007 2008 2010 2012 2014 2016
 Úc INE INE INE INE INE INE INE INE INE DNP '
 Brunei GS DNQ DNP DNP DNP DNQ DNQ DNP DNQ DNQ '
 Campuchia GS DNQ GS GS GS DNQ GS DNQ DNQ DNQ '
 Indonesia 4th 3rd 2nd 2nd 2nd GS SF 2nd GS GS '
 Lào GS GS GS GS GS GS GS GS GS GS '
 Malaysia 2nd GS 3rd 4th 3rd SF GS 1st SF ' '
 Myanmar GS GS GS GS 4th GS GS GS GS GS '
 Philippines GS GS GS GS GS GS DNQ SF SF ' '
 Singapore GS 1st GS GS 1st 1st SF GS 1st GS '
 Thái Lan 1st 4th 1st 1st GS 2nd 2nd GS 2nd ' '
 Đông Timor DNE DNE DNP DNP GS DNQ DNQ DNQ DNQ DNQ '
 Việt Nam 3rd 2nd 4th 3rd GS SF 1st SF GS ' '
INE = Không đủ điều kiện (một thành viên không chính thức của AFF cho đến năm 2013)
DNP = Không tham dự
DNQ = Không vượt qua vòng loại
DNE = Không tham dự (là một phần của Indonesia)
GS = Vòng bảng
SF = Bán kết (Kể từ năm 2007 không có trận tranh hạng ba)

Bảng huy chương

Đội Vô địch Á quân Hạng ba/Đồng hạng ba Hạng tư
 Singapore 4 (1998, 2004, 2007, 2012) - 1 (2008) -
 Thái Lan 3 (1996, 2000, 2002) 3 (2007, 2008, 2012) - 1 (1998)
 Việt Nam 1 (2008) 1 (1998) 4 (1996, 2002, 2007, 2010) 1 (2000)
 Malaysia 1 (2010) 1 (1996) 4 (2000, 2004, 2007, 2012) 1 (2002)
 Indonesia - 4 (2000, 2002, 2004, 2010) 2 (1998, 2008) 1 (1996)
 Philippines - - 2 (2010, 2012) -
 Myanmar - - - 1 (2004)
Tổng cộng 9 9 13 5
* Bán kết (Kể từ năm 2007 không có trận tranh hạng ba)

Vua phá lưới

Năm Cầu thủ Bàn thắng
1996 Thái Lan Netipong Srithong-in 7
1998 Myanmar Myo Hlaing Win 4
2000 Indonesia Gendut Doni Christiawan
Thái Lan Worrawoot Srimaka
5
2002 Indonesia Bambang Pamungkas 8
2004 Indonesia Ilham Jaya Kesuma 7
2007 Singapore Mohd Noh Alam Shah 10
2008 Indonesia Budi Sudarsono
Singapore Agu Casmir
Thái Lan Teerasil Dangda
4
2010 Malaysia Safee Sali 5
2012 Thái Lan Teerasil Dangda 5

Ghi nhiều bàn thắng nhất giải

Tính đến sau Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2012, ghi nhiều bàn thắng nhất giải là

Cầu thủ Bàn thắng
Singapore Noh Alam Shah 17
Thái Lan Worrawoot Srimaka 15
Việt Nam Lê Huỳnh Đức 14
Indonesia Kurniawan Dwi Yulianto 13
Indonesia Bambang Pamungkas
Thái Lan Kiatisuk Senamuang
12
Singapore Agu Casmir
Việt Nam Lê Công Vinh
11
Thái Lan Teerasil Dangda
Malaysia Safee Sali
9
  • In đậm là cầu thủ vẫn còn chơi bóng đá quốc tế.

Cầu thủ xuất sắc nhất

Năm Cầu thủ
1996 Malaysia Zainal Abidin Hassan
1998 Việt Nam Nguyễn Hồng Sơn
2000 Thái Lan Kiatisuk Senamuang
2002 Thái Lan Therdsak Chaiman
2004 Singapore Lionel Lewis
2006/7 Singapore Noh Alam Shah
2008 Việt Nam Dương Hồng Sơn
2010 Indonesia Firman Utina
2012 Singapore Shahril Ishak

Tất cả thời gian bảng xếp hạng

Lưu ý: Những trận đấu kết thúc vào hiệp phụ hoặc qua quả phạt đền đều được đối xử như rút ra, không có vấn đề kết quả.
Đội Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn bại Hiệu số Điểm
 Thái Lan 48 28 13 7 110 43 +67 97
 Singapore 46 25 12 8 89 40 +49 87
 Indonesia 47 24 10 12 126 63 +63 82
 Việt Nam 47 22 13 12 101 54 +47 79
 Malaysia 46 21 10 15 84 48 +36 73
 Myanmar 33 10 8 15 56 71 −15 38
 Philippines 31 4 4 23 17 82 −65 16
 Lào 30 2 5 23 24 117 −93 11
 Campuchia 19 2 0 17 15 74 −59 6
 Brunei 4 1 0 3 1 15 −14 3
 Đông Timor 4 0 0 4 2 18 −16 0

Xem thêm

Liên kết ngoài

Tham khảo