Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dnipropetrovsk (tỉnh)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
Dòng 16: Dòng 16:
| largest_cities = [[Dnipropetrovsk]], [[Kryvyi Rih]], [[Dniprodzerzhynsk]], [[Marhanets]]
| largest_cities = [[Dnipropetrovsk]], [[Kryvyi Rih]], [[Dniprodzerzhynsk]], [[Marhanets]]
<!-- Government -->
<!-- Government -->
| governor = Oleksandr Vilkul<ref name=newgovukmrch182010>[http://www.interfax.com.ua/eng/main/34467 President appoints 14 regional governors], [[Interfax-Ukraine]] (March 18, 2010)</ref>
| governor = Oleksandr Vilkul<ref name=newgovukmrch182010>[http://www.interfax.com.ua/eng/main/34467 President appoints 14 regional governors], [[Interfax-Ukraine]] (ngày 18 tháng 3 năm 2010)</ref>
| governor_party = [[Party of Regions]]<ref name=newgovukmrch182010/>
| governor_party = [[Party of Regions]]<ref name=newgovukmrch182010/>
| chairman = Yuriy Hryhorovych Vilkul
| chairman = Yuriy Hryhorovych Vilkul
| chairman_party =
| chairman_party =
| council_seats = 100
| council_seats = 100
| established_date = January 22, 1946
| established_date = ngày 22 tháng 1 năm 1946
<!-- Subdivisions -->
<!-- Subdivisions -->
| raions = 22
| raions = 22

Phiên bản lúc 01:31, ngày 12 tháng 1 năm 2015

Dnipropetrovsk Oblast
Дніпропетровська область
Dnipropetrovs’ka oblast’
—  Tỉnh (oblast)  —
Cờ của Dnipropetrovsk Oblast
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Dnipropetrovsk Oblast
Huy hiệu
Tên hiệu: [Дніпропетровщина (Dnipropetrovshchyna)] lỗi: {{lang}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp)
Vị trí của Dnipropetrovsk Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh)
Vị trí của Dnipropetrovsk Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh)
Dnipropetrovsk Oblast trên bản đồ Thế giới
Dnipropetrovsk Oblast
Dnipropetrovsk Oblast
Quốc gia Ukraina
Thành lậpngày 22 tháng 1 năm 1946
Trung tâm hành chínhDnipropetrovsk
Thành phố lớn nhấtDnipropetrovsk, Kryvyi Rih, Dniprodzerzhynsk, Marhanets
Chính quyền
 • Thống đốcOleksandr Vilkul[1] (Party of Regions[1])
 • Hội đồng tỉnh100 ghế
 • Chủ tịchYuriy Hryhorovych Vilkul
Diện tích
 • Tổng cộng31.914 km2 (12,322 mi2)
Thứ hạng diện tíchHạng 2nd
Dân số (2005)
 • Tổng cộng3.476.200
 • Thứ hạngHạng 2nd
 • Mật độ110/km2 (280/mi2)
Nhân khẩu học
 • Ngôn ngữ chính thứcUkrainian
 • Lương trung bìnhUAH 1131 (2006)
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính49-53xxx
Mã ISO 3166UA-12
Số huyện22
Số thành phố quan trọng cấp tỉnh18
Tổng số thành phố (tổng cộng)20
Số thị trấn45
Số làng1438
FIPS 10-4UP04
Trang webwww.adm.dp.gov.ua
www.rada.gov.ua

Tỉnh Dnipropetrovsk (tiếng Ukraina: Дніпропетровська область, Dnipropetrovs’ka oblast’ hay Дніпропетровщина, Dnipropetrovshchyna) là một tỉnh ở trung bộ của Ukraina. Tỉnh lỵ đóng ở Dnipropetrovsk. Các thành phố quan trọng trong tỉnh bao gồm: Dnipropetrovsk, Kryvyi Rih, Dniprodzerzhynsk, Nikopol. Tỉnh Dnipropetrovsk nằm ở phía đông nam Ukraina. Khu vực của tỉnh (31.900 km ²), chiếm khoảng 5,3% tổng diện tích của đất nước. Chiều dài bắc-nam là 130 km, từ đông sang tây - 300 km. Tỉnh giáp với các tỉnh PoltavaKharkiv (tỉnh) về phía bắc, tỉnh Donetsk về phía đông, Zaporizhzhiatỉnh Kherson về phía nam, và Mykolayivtỉnh Kirovohrad về phía tây.

Tham khảo