Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô”
←Trang mới: “'''Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô''' ({{lang-ru|Секретариат ЦК КПСС}}) tên đầy đủ '''Ban Bí thư Ban Chấp hà…” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 73: | Dòng 73: | ||
| 5/4/1920 |
| 5/4/1920 |
||
| {{age in years and days|1919|11|29|1920|4|5}} |
| {{age in years and days|1919|11|29|1920|4|5}} |
||
| align="left" |Bầu [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô| |
| align="left" |Bầu [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô|Bí thư trách nhiệm]], và Bí thư, tại Hội nghị lần thứ 8. |
||
|- |
|- |
||
! scope="row" | {{sortname|Elena|Stasova}}<br>(1873–1966) |
! scope="row" | {{sortname|Elena|Stasova}}<br>(1873–1966) |
||
Dòng 79: | Dòng 79: | ||
| 5/4/1920 |
| 5/4/1920 |
||
| {{age in years and days|1919|3|25|1920|4|5}} |
| {{age in years and days|1919|3|25|1920|4|5}} |
||
| align="left" |Bầu [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô| |
| align="left" |Bầu [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô|Bí thư trách nhiệm]] tại Hội nghị lần thứ nhất, và giảm bớt chức vụ tại Hội nghị lần thứ 8 trở thành thành viên bình thường. |
||
|} |
|} |
||
===Đại hội Đảng lần thứ IX=== |
===Đại hội Đảng lần thứ IX=== |
||
Dòng 93: | Dòng 93: | ||
| 16/3/1921 |
| 16/3/1921 |
||
| {{age in years and days|1920|4|5|1921|3|16}} |
| {{age in years and days|1920|4|5|1921|3|16}} |
||
| align="left" | Bầu [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô| |
| align="left" | Bầu [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô|Bí thư trách nhiệm]] tại Hội nghị lần thứ nhất. |
||
|- |
|- |
||
! scope="row" | {{sortname|Yevgeni|Preobrazhensky}}<br>(1886–1937) |
! scope="row" | {{sortname|Yevgeni|Preobrazhensky}}<br>(1886–1937) |
Phiên bản lúc 08:56, ngày 23 tháng 1 năm 2015
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô (tiếng Nga: Секретариат ЦК КПСС) tên đầy đủ Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô là cơ quan tối cao làm việc tập thể của Đảng Cộng sản Liên Xô. Ban Bí thư có thể tham dự phiên họp của Bộ Chính trị với vai trò tham vấn.
Theo Điều lệ Đảng Ban Bí thư có vai trò hướng dẫn các công việc chung của Đảng và Trung ương Đảng.
Lịch sử
Ban Bí thư được thành lập tại Đại hội VIII của Đảng Cộng sản Nga tháng 3/1919, trước đó chỉ là cơ quan mang tính chất tạm thời. Đồng thời vị trí của Ban Bí thư cũng được ghi trong Điều lệ Đảng Cộng sản Nga. Vào tháng 7/1988 Hội nghị Trung ương Đảng đã quyết định loại bỏ 1 số phòng, ban, ngành và giảm số lượng Ban Bí thư. Vào tháng 10 Trung ương Đảng thành lập các Ủy ban thường trực đứng đầu là Tổng Bí thư. Thực tế Ban Bí thư gần như bị giải tán mà không phải thông qua nghị quyết nào, nhưng cơ quan này vẫn tồn tại tới năm 1991.
Địa vị
Ban Bí thư được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu sau Đại hội Đảng. Thành viên Ban Bí thư phải là thành viên của Trung ương Đảng.
Chức vụ Tổng Bí thư là Chủ tịch Bộ Chính trị đồng thời là lãnh đạo Ban Bí thư và Đảng. Thành viên trong Ban Bí thư và Bộ Chính trị trong thời gian hậu Stalin là những thành viên cấp cao nhất của Đảng và là bước đệm chuyển giao quyền lực tới vị trí tối cao trong Đảng. Nikita Khrushchev , Leonid Brezhnev , Yuri Andropov , Konstantin Chernenko và Mikhail Gorbachev đều là Bí thư Ban Bí thư trước khi trở thành Bí thư thứ nhất hoặc Tổng Bí thư. Ngoài ra sau khi Stalin mất được 1 tuần, Georgy Maksimilianovich Malenkov trở thành lãnh đaọ tối cao của Đảng do là người đứng đầu Ban Bí thư.
Danh sách Ban Bí thư các khóa
Đại hội Đảng lần thứ VI
Tên (sinh–mất) |
Bắt đầu | Kết thúc | Thời gian |
---|---|---|---|
Dzerzhinsky, FelixFelix Dzerzhinsky (1887–1926) |
6/8/1917 | 8/8/1918 | 217 ngày |
Joffe, AdolfAdolf Joffe (1883–1927) |
6/8/1917 | 8/8/1918 | 217 ngày |
Muranov, MatveiMatvei Muranov (1873–1959) |
6/8/1917 | 8/8/1918 | 217 ngày |
Sverdlov, YakovYakov Sverdlov (1885–1919) |
6/8/1917 | 8/8/1918 | 217 ngày |
Stasova, YelenaYelena Stasova (1873–1966) |
6/8/1917 | 8/8/1918 | 217 ngày |
Đại hội Đảng lần thứ VII
Tên (sinh–mất) |
Bắt đầu | Kết thúc | Thời gian | Note |
---|---|---|---|---|
Sverdlov, YakovYakov Sverdlov (1885–1919 |
8/3/1918 | 16/3/1919 | 1 năm, 28 ngày | Bầu Chủ tịch Ban Bí thư bởi Trung ương Đảng |
Stasova, YelenaYelena Stasova (1873–1966) |
11/3/1919 | 25/3/1919 | 14 ngày | — |
Đại hội Đảng lần thứ VIII
Tên (sinh–mất) |
Bắt đầu | Kết thúc | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Krestinsky, NikolayNikolay Krestinsky (1886–1937) |
29/11/1919 | 5/4/1920 | 128 ngày | Bầu Bí thư trách nhiệm, và Bí thư, tại Hội nghị lần thứ 8. |
Stasova, ElenaElena Stasova (1873–1966) |
25/3/1919 | 5/4/1920 | 1 năm, 11 ngày | Bầu Bí thư trách nhiệm tại Hội nghị lần thứ nhất, và giảm bớt chức vụ tại Hội nghị lần thứ 8 trở thành thành viên bình thường. |
Đại hội Đảng lần thứ IX
Tên (sinh–mất) |
Bắt đầu | Kết thúc | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Krestinsky, NikolayNikolay Krestinsky (1883–1938) |
5/4/1920 | 16/3/1921 | 345 ngày | Bầu Bí thư trách nhiệm tại Hội nghị lần thứ nhất. |
Preobrazhensky, YevgeniYevgeni Preobrazhensky (1886–1937) |
5/4/1920 | 16/3/1921 | 345 ngày | — |
Serebryakov, LeonidLeonid Serebryakov (1890–1937) |
5/4/1920 | 16/3/1921 | 345 ngày | — |
Đại hội Đảng lần thứ X
Tên (sinh–mất) |
Bắt đầu | Kết thúc | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Mikhailov, VasilyVasily Mikhailov (1894–1937) |
16/3/1921 | 3/4/1922 | 1 năm, 18 ngày | — |
Molotov, VyacheslavVyacheslav Molotov (1890–1986) |
16/3/1921 | 3/4/1922 | 1 năm, 18 ngày | Bầu Bí thư điều hành tại Hội nghị thứ nhất. |
Yaroslavsky, YemelyanYemelyan Yaroslavsky (1878–1943) |
16/3/1921 | 8/8/1921 | 145 ngày | Giảm bớt nhiệm vụ tại Hội nghị lần 4. |
Đại hội Đảng lần thứ XI
Tên (sinh–mất) |
Bắt đầu | Kết thúc | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Kuybyshev, ValerianValerian Kuybyshev (1888–1935) |
3/4/1922 | 25/4/1923 | 1 năm, 22 ngày | — |
Molotov, VyacheslavVyacheslav Molotov (1890–1986) |
3/4/1922 | 25/4/1923 | 1 năm, 22 ngày | — |
Stalin, JosephJoseph Stalin (1878–1953) |
3/4/1922 | 25/4/1923 | 1 năm, 22 ngày | Bầu Tổng Bí thư tại Hội nghị thứ nhất. |