Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chữ Kirin”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
bổ sung
Dòng 2: Dòng 2:
|type=[[Bảng chữ cái]]
|type=[[Bảng chữ cái]]
|time=[[Bảng chữ cái Cyril thời kỳ đầu|Nhiều biến đổi thời kỳ đầu]] khoảng năm 940
|time=[[Bảng chữ cái Cyril thời kỳ đầu|Nhiều biến đổi thời kỳ đầu]] khoảng năm 940
|languages = Ngôn ngữ quốc gia của:
|languages=Nhiều [[ngữ tộc Slav|ngôn ngữ gốc Slav]] Đông và Nam, và hầu hết các ngôn ngữ ở [[Liên Xô]] (cũ)
{{flag|Belarus}}<br>{{flag|Bosnia and Herzegovina}}<br>{{flag|Bulgaria}}<br>{{flag|Kazakhstan}}<br>{{flag|Kyrgyzstan}}<br>{{flag|Macedonia}}<br>{{flag|Mongolia}}<br>{{flag|Montenegro}}<br>{{flag|Russia}}<br>{{flag|Serbia}}<br>{{flag|Tajikistan}}<br>{{flag|Ukraine}}<br>
|fam1=[[Bảng chữ cái Phoenicia]]
|fam1=[[Bảng chữ cái Phoenicia]]
|fam2=[[Bảng chữ cái Hy Lạp]]
|fam2=[[Bảng chữ cái Hy Lạp]]
Dòng 11: Dòng 12:
|sample=Romanian-kirilitza-tatal-nostru.jpg
|sample=Romanian-kirilitza-tatal-nostru.jpg
}}
}}
'''Bảng chữ cái Kirin''' ({{pron-en|sɨˈrɪlɪk}}) là một hệ thống chữ viết chữ cái sử dụng tại [[Đông Âu]], [[Bắc Á]] và [[Trung Á]]. Nó được dựa trên bảng chữ cái Kirin cổ (early Cyrillic), vốn đã được [[Saint Cyril]] phát triển ở [[Đế chế Bungary thứ nhất|Đế quốc Bulgari đệ nhất]] trong thế kỷ thứ 9 tại trường Preslav. Saint Cyril được tuyển chọn từ [[Constantinople]] chỉ cho mục đích phát triển chữ viết nói trên.<ref>[http://books.google.bg/books?id=YIAYMNOOe0YC&pg=PR1&dq=Curta,+Florin,+Southeastern+Europe+in+the+Middle+Ages,+500-1250+(Cambridge+Medieval+Textbooks),+Cambridge+University+Press&hl=bg&redir_esc=y#v=onepage&q=Cyrillic%20preslav&f=false Southeastern Europe in the Middle Ages, 500–1250, Cambridge Medieval Textbooks, Florin Curta, Cambridge University Press, 2006, ISBN 0521815398, pp. 221–222.]</ref><ref>[http://books.google.bg/books?id=J-H9BTVHKRMC&pg=PR3-IA34&lpg=PR3-IA34&dq=The+Orthodox+Church+in+the+Byzantine+Empire+Cyrillic+preslav+eastern&source=bl&ots=5wJtmSzw6i&sig=bZyTZcISR7rKVzdTre9TsNxLvXM&hl=bg#v=onepage&q=%20preslav%20eastern&f=false The Orthodox Church in the Byzantine Empire, Oxford History of the Christian Church, J. M. Hussey, Andrew Louth, Oxford University Press, 2010, ISBN 0191614882, p. 100.]</ref> Nó là cơ sở của [[bảng chữ cái]] được sử dụng trong các ngôn ngữ khác nhau, quá khứ và hiện tại, trong các bộ phận của [[Đông Nam Âu]] và Bắc [[lục địa Âu Á]], đặc biệt trong các nhóm người gốc [[Ngữ tộc Slav|Slav]], và trong các ngôn ngữ không Slav nhưng chịu ảnh hưởng của [[Nga]]. Tính đến năm 2011, khoảng 252 triệu người ở lục địa Âu Á sử dụng nó như là bảng chữ cái chính thức cho các ngôn ngữ quốc gia của họ. Khoảng một nửa trong số người đó là ở [[Nga]].<ref>{{cite web|author=Česky |url=http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_by_population |title=List of countries by population – Wikipedia, the free encyclopedia |publisher=En.wikipedia.org |date= |accessdate=2012-06-13}}</ref> Chữ viết Cyrillic là một trong những hệ thống chữ viết sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Bảng chữ cái Kirin còn được biết đến với tên ''azbuka''.
'''Bảng chữ cái Kirin''' ({{pron-en|sɨˈrɪlɪk}}) là hệ thống chữ viết theo bảng chữ cái phát triển trong [[Đế chế Bungary thứ nhất|Đế quốc Bulgari đệ nhất]] vào thế kỷ 9<ref>Paul Cubberley (1996) "The Slavic Alphabets". In Daniels and Bright, eds. ''The World's Writing Systems.'' Oxford University Press. ISBN 0-19-507993-0.</ref>, và sử dụng trong các ngôn ngữ quốc gia thuộc [[Ngữ tộc Slav|Slav]]. Nó cũng từng được sử dụng ở [[Đông Âu]], the [[Kavkaz|Caucasus]], và [[Xibia|Siberi]]. Bảng chữ cái Kirin còn được biết đến với tên ''azbuka''.


== Bảng chữ cái ==
== Bảng chữ cái ==

Phiên bản lúc 08:58, ngày 23 tháng 1 năm 2015

Bảng chữ cái Kirin
Thể loại
Thời kỳ
Nhiều biến đổi thời kỳ đầu khoảng năm 940
Hướng viếtTrái sang phải Sửa đổi tại Wikidata
Các ngôn ngữNgôn ngữ quốc gia của:  Belarus
 Bosnia and Herzegovina
 Bulgaria
 Kazakhstan
 Kyrgyzstan
 Macedonia
 Mongolia
 Montenegro
 Russia
 Serbia
 Tajikistan
 Ukraine
Hệ chữ viết liên quan
Nguồn gốc
Anh em
Bảng chữ cái Latinh
Bảng chữ cái Coptic
Bảng chữ cái Armenia
Bảng chữ cái Glagolitic
Unicode
U+0400 to U+04FF
U+0500 to U+052F
U+2DE0 to U+2DFF
U+A640 to U+A69F
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA.

Bảng chữ cái Kirin (phát âm /sɨˈrɪlɪk/) là một hệ thống chữ viết chữ cái sử dụng tại Đông Âu, Bắc ÁTrung Á. Nó được dựa trên bảng chữ cái Kirin cổ (early Cyrillic), vốn đã được Saint Cyril phát triển ở Đế quốc Bulgari đệ nhất trong thế kỷ thứ 9 tại trường Preslav. Saint Cyril được tuyển chọn từ Constantinople chỉ cho mục đích phát triển chữ viết nói trên.[1][2] Nó là cơ sở của bảng chữ cái được sử dụng trong các ngôn ngữ khác nhau, quá khứ và hiện tại, trong các bộ phận của Đông Nam Âu và Bắc lục địa Âu Á, đặc biệt trong các nhóm người gốc Slav, và trong các ngôn ngữ không Slav nhưng chịu ảnh hưởng của Nga. Tính đến năm 2011, khoảng 252 triệu người ở lục địa Âu Á sử dụng nó như là bảng chữ cái chính thức cho các ngôn ngữ quốc gia của họ. Khoảng một nửa trong số người đó là ở Nga.[3] Chữ viết Cyrillic là một trong những hệ thống chữ viết sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Bảng chữ cái Kirin còn được biết đến với tên azbuka.

Bảng chữ cái

Bảng chữ cái trong thời kỳ đầu
А Б В Г Д Е Ж Ѕ З И І
К Л М Н О П Ҁ Р С Т Ѹ
Ф Х Ѡ Ц Ч Ш Щ Ъ ЪІ Ь Ѣ
ІА Ѥ Ю Ѧ Ѫ Ѩ Ѭ Ѯ Ѱ Ѳ Ѵ
Số Kirin
1 2 3 4 5 6 7 8 9
А В Г Д Е Ѕ З И Ѳ
10 20 30 40 50 60 70 80 90
І К Л М Н Ѯ О П Ч
100 200 300 400 500 600 700 800 900
Р С Т Ѵ Ф Х Ѱ Ѡ Ц

Chú thích

  1. ^ Southeastern Europe in the Middle Ages, 500–1250, Cambridge Medieval Textbooks, Florin Curta, Cambridge University Press, 2006, ISBN 0521815398, pp. 221–222.
  2. ^ The Orthodox Church in the Byzantine Empire, Oxford History of the Christian Church, J. M. Hussey, Andrew Louth, Oxford University Press, 2010, ISBN 0191614882, p. 100.
  3. ^ Česky. “List of countries by population – Wikipedia, the free encyclopedia”. En.wikipedia.org. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2012.

Liên kết ngoài

Chữ cái trong bảng chữ cái Kirin
А
A
Б
Be
В
Ve
Г
Ge
Ґ
Ge upturn
Д
De
Ђ
Dje
Ѓ
Gje
Е
Ye
Ё
Yo
Є
Ye
Ж
Zhe
З
Ze
Ѕ
Dze
И
I
І
Dotted I
Ї
Yi
Й
Short I
Ј
Je
К
Ka
Л
El
Љ
Lje
М
Em
Н
En
Њ
Nje
О
O
П
Pe
Р
Er
С
Es
Т
Te
Ћ
Tshe
Ќ
Kje
У
U
Ў
Short U
Ф
Ef
Х
Kha
Ц
Tse
Ч
Che
Џ
Dzhe
Ш
Sha
Щ
Shcha
Ъ
Hard sign (Yer)
Ы
Yery
Ь
Soft sign (Yeri)
Э
E
Ю
Yu
Я
Ya
Kirinic Non-Slavic Letters
Ӏ
Palochka
Ә
Kirinic Schwa
Ғ
Ayn
Ҙ
Dhe
Ҡ
Bashkir Qa
Қ
Qaf
Ң
Ng
Ө
Barred O
Ү
Straight U
Ұ
Straight U
with stroke
Һ
He
Kirinic Archaic Letters
ІА
A iotified
Ѥ
E iotified
Ѧ
Yus small
Ѫ
Yus big
Ѩ
Yus small iotified
Ѭ
Yus big iotified
Ѯ
Ksi
Ѱ
Psi
Ѳ
Fita
Ѵ
Izhitsa
Ѷ
Izhitsa okovy
Ҁ
Koppa
Ѹ
Uk
Ѡ
Omega
Ѿ
Ot
Ѣ
Yat