Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chuẩn tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Bỏ danh sách nguồn tham khảo |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
Trong lịch sử 20 năm tồn tại của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]<ref>Trên thực tế, cấp bậc Chuẩn tướng chỉ mới xuất hiện trong hệ thống cấp bậc Việt Nam Cộng hòa từ năm 1964</ref> (1955-1975) đã có 72 vị được phong Chuẩn tướng và Phó Đề đốc. |
Trong lịch sử 20 năm tồn tại của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]<ref>Trên thực tế, cấp bậc Chuẩn tướng chỉ mới xuất hiện trong hệ thống cấp bậc Việt Nam Cộng hòa từ năm 1964</ref> (1955-1975) đã có 72 vị được phong Chuẩn tướng và Phó Đề đốc. |
||
# |
# [[Bùi Quý Cảo]] |
||
# |
# [[Bùi Văn Nhu]] |
||
# |
# [[Chung Tấn Phát]] |
||
# |
# [[Chương Dzềnh Quay]] |
||
# |
# [[Đặng Đình Linh]] |
||
# |
# [[Đỗ Văn An]] |
||
# |
# [[Đỗ Kiến Nhiễu]] |
||
# |
# [[Hồ Trung Hậu]] |
||
# |
# [[Huỳnh Bá Tính]] |
||
# |
# [[Huỳnh Công Thành]] |
||
# |
# [[Huỳnh Thới Tây]] |
||
# |
# [[Huỳnh Văn Lạc]] |
||
# |
# [[Lê Đức Đạt]] |
||
# |
# [[Lê Nguyên Vỹ]] |
||
# |
# [[Lê Quang Lưỡng]] |
||
# |
# [[Lê Trung Trực]] |
||
# |
# [[Lê Trung Tường]] |
||
# [[Lê Văn Hưng]] |
|||
# |
# [[Lê Văn Thân]] |
||
# |
# [[Lê Văn Tư]] |
||
# [[Lưu Kim Cương]] |
|||
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Lê Văn Tư]] |
|||
# [[Lý Bá Hỷ]] |
|||
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Lưu Kim Cương]] |
|||
# [[Lý Đức Quân]] |
|||
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Lý Bá Hỷ]] |
|||
# [[Lý Tòng Bá]] |
|||
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Lý Đức Quân]] |
|||
⚫ | |||
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Lý Tòng Bá]] |
|||
# [[Ngô Hán Đồng]] |
|||
⚫ | |||
# [[Nguyễn Chấn]] |
|||
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Ngô Hán Đồng]] |
|||
# [[Nguyễn Bá Liên]] |
|||
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Nguyễn Chấn]] |
|||
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Nguyễn Bá Liên]] |
|||
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Nguyễn Đức Khánh]] |
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Nguyễn Đức Khánh]] |
||
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Nguyễn Hữu Hạnh]] |
# [[Chuẩn tướng|Chuẩn Tướng]] [[Nguyễn Hữu Hạnh]] |
Phiên bản lúc 23:55, ngày 6 tháng 2 năm 2015
Trong lịch sử 20 năm tồn tại của Quân lực Việt Nam Cộng hòa[1] (1955-1975) đã có 72 vị được phong Chuẩn tướng và Phó Đề đốc.
- Bùi Quý Cảo
- Bùi Văn Nhu
- Chung Tấn Phát
- Chương Dzềnh Quay
- Đặng Đình Linh
- Đỗ Văn An
- Đỗ Kiến Nhiễu
- Hồ Trung Hậu
- Huỳnh Bá Tính
- Huỳnh Công Thành
- Huỳnh Thới Tây
- Huỳnh Văn Lạc
- Lê Đức Đạt
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Quang Lưỡng
- Lê Trung Trực
- Lê Trung Tường
- Lê Văn Hưng
- Lê Văn Thân
- Lê Văn Tư
- Lưu Kim Cương
- Lý Bá Hỷ
- Lý Đức Quân
- Lý Tòng Bá
- Mạch Văn Trường
- Ngô Hán Đồng
- Nguyễn Chấn
- Nguyễn Bá Liên
- Chuẩn Tướng Nguyễn Đức Khánh
- Chuẩn Tướng Nguyễn Hữu Hạnh
- Chuẩn Tướng Nguyễn Hữu Tần
- Chuẩn Tướng Nguyễn Ngọc Oánh
- Chuẩn Tướng Nguyễn Thành Hoàng
- Chuẩn Tướng Nguyễn Trọng Bảo
- Chuẩn Tướng Nguyễn Văn Chức
- Chuẩn Tướng Nguyễn Văn Điềm
- Chuẩn Tướng Nguyễn Văn Giàu
- Chuẩn Tướng Nguyễn Văn Khương
- Chuẩn Tướng Nguyễn Văn Lượng
- Chuẩn Tướng Nguyễn Văn Phước
- Chuẩn Tướng Nguyễn Văn Thiện
- Chuẩn Tướng Phạm Hữu Nhơn
- Chuẩn Tướng Phạm Duy Tất
- Chuẩn Tướng Phạm Đăng Lân
- Chuẩn Tướng Phạm Hà Thanh
- Chuẩn Tướng Phạm Ngọc Sang
- Chuẩn Tướng Phan Đình Thứ
- Chuẩn Tướng Phan Hòa Hiệp
- Chuẩn Tướng Phan Phụng Tiên
- Chuẩn Tướng Phan Xuân Nhuận
- Chuẩn Tướng Trần Đình Thọ
- Chuẩn Tướng Trần Quang Khôi
- Chuẩn Tướng Trần Quốc Lịch
- Chuẩn Tướng Trần Văn Cẩm
- Chuẩn Tướng Trần Văn Hai
- Chuẩn Tướng Trần Văn Nhựt
- Chuẩn Tướng Trang Sĩ Tấn
- Chuẩn Tướng Trương Bảy
- Chuẩn Tướng Trương Hữu Đức
- Chuẩn Tướng Từ Văn Bê
- Chuẩn Tướng Võ Dinh
- Chuẩn Tướng Vũ Đức Nhuận
- Chuẩn Tướng Vũ Văn Giai
- Phó Đề Đốc Diệp Quang Thủy
- Phó Đề Đốc Đặng Cao Thăng
- Phó Đề Đốc Đinh Mạnh Hùng
- Phó Đề Đốc Hồ Văn Kỳ Thoại
- Phó Đề Đốc Hoàng Cơ Minh
- Phó Đề Đốc Nghiêm Văn Phú
- Phó Đề Đốc Nguyễn Hữu Chí, nhà thơ Hữu Phương
- Phó Đề Đốc Nguyễn Thành Châu
- Phó Đề Đốc Vũ Đình Đào
- Có 12 Vị Đại tá tử trận & tử nạn (từ 1968-1974). Được Truy Thăng Chuẩn tướng:
- Chuẩn tướng Đỗ Văn An Trung Đoàn Trưởng Trung Đoàn 10 Sư Đoàn 7 Bộ Binh. Tử trận 1972
- Chuẩn tướng Bùi Quý Cảo Trưởng Đoàn Quân Sự Ban Liên Hợp Quân Sự 2 Bên QK I. Tử nạn 1974
- Chuẩn tướng Lưu Kim Cương Tư lệnh Không Đoàn 33 Chiến Thuật, SĐ 5 KQ. Tử trận 1968
- Chuẩn tướng Nguyễn Bá Liên: Tư lệnh Biệt Khu 24 - Kontum. Tử Trận 1969
- Chuẩn tướng Nguyễn Văn Phước: Phụ tá Tư Lệnh Quân đoàn IV & Quân Khu 4. Tử nạn 1971
- Chuẩn tướng Ngô Hán Đồng: Chỉ Huy Trưởng Pháo binh Quân Đoàn I. Tử nạn 1972
- Chuẩn tướng Lê Đức Đạt: Tư lệnh Sư đoàn 22 Bộ Binh. Tử trận 1972
- Chuẩn tướng Trương Hữu Đức: Tư lệnh Lực lượng Đặc nhiệm Xung Kích Chiến Đoàn 52 (Thiết Giáp + Biệt Động Quân + Nhảy Dù). Tử trận 1972.
- Chuẩn tướng Nguyễn Trọng Bảo: Tham mưu trưởng kiêm Tư lệnh Phó Sư Đoàn Nhảy Dù. Tử nạn 1972
- Chuẩn tướng Nguyễn Văn Khương: Tỉnh Trưởng kiêm Tiểu Khu Trưởng Phong Dinh. Tử trận 1970
- Chuẩn tướng Lý Đức Quân: Trung Đoàn Trưởng Trung Đoàn 7, SĐ 5 BB. Tử trận 1973
- Chuẩn tướng Huỳnh Công Thành: Tỉnh Trưởng kiêm Tiểu Khu Trưởng Bình Tuy. Tử trận 1973
- Có 5 vị Chuẩn tướng tử nạn & tự sát (tuẫn tiết) từ 1970-1975.
- Chuẩn tướng Nguyễn Văn Thiện Tư lệnh Biệt Khu Quảng-Đà. Tử nạn (mất tích) 1970 (Đã nhận Quyết Định Vinh thăng Chuẩn Tướng trước khi bị tử nạn (mất tích)
- Chuẩn tướng Nguyễn Văn Điềm: Tư lệnh Sư đoàn 1 Bộ Binh. Tử nạn 1975
- Chuẩn tướng Lê Nguyên Vỹ: Tư lệnh Sư đoàn 5 Bộ Binh. Tự sát 1975
- Chuẩn tướng Trần Văn Hai:Tư lệnh Sư đoàn 7 Bộ Binh. Tự sát 1975
- Chuẩn tướng Lê Văn Hưng:Tư lệnh phó Quân đoàn 4. Tự sát 1975
- Quân lực Việt Nam Cộng Hòa (QLVNCH) 1954-1975 Có tất cả 168 Vị Tướng lãnh:
72 Chuẩn tướng, 44 Thiếu tướng, 46 Trung tướng, 5 Đại tướng, 1 Thống tướng.
- Ngoài ra, kể thêm các Tướng Giáo phái Cao Đài (CĐ), Hoà Hảo và (khác) còn có:
- Trung Tướng Lâm Thành Nguyên (HH)
- Trung Tướng Nguyễn Thành Phương (CĐ)
- Trung Tướng Nguyễn Văn Thành (CĐ)
- Trung Tướng Trần Quang Vinh (CĐ)
- Trung Tướng Trần Văn Soái tự Năm Lửa (HH)
- Trung Tướng Nguyễn Văn Xuân (QĐ Pháp)-Thủ Tướng Nam Kỳ Tự Trị (1948-1950)
- Thiếu Tướng Lê Quang Vinh tự Ba Cụt (HH)
- Thiếu Tướng Trần Văn Có (CĐ)
- Thiếu Tướng Lê Hoàng Cưu (CĐ)
- Thiếu Tướng Lê Văn Tất (CĐ)
- Thiếu Tướng Lê Văn Viễn tự Bảy Viễn (Bình Xuyên)
Liên kết ngoài
Thư mục
- Bổ sung theo sách "Lược Sử Quân Lực Việt Nam Cộng Hoà" - Trần Ngọc Thống & Hồ Đắc Huân 2011.
Góp ý
- ^ Trên thực tế, cấp bậc Chuẩn tướng chỉ mới xuất hiện trong hệ thống cấp bậc Việt Nam Cộng hòa từ năm 1964