Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Armenia”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: AlphamaEditor, General Fixes
Dòng 36: Dòng 36:
[[Thể loại:Ngôn ngữ cổ]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ cổ]]
[[Thể loại:Các ngôn ngữ ở Nga]]
[[Thể loại:Các ngôn ngữ ở Nga]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ chắp dính]]

Phiên bản lúc 04:57, ngày 28 tháng 2 năm 2015

Armenian
Հայերէն Hayeren
Phát âm[hɑjɛˈɾɛn]
Sử dụng tại Armenia
 Nagorno-Karabakh (not recognized internationally)
 Russia
 USA
 France
 Georgia
 Iran
 Ukraine
 Argentina
 Liban
 Syria
 Canada
Tổng số người nói6.7 million [1]
Hạng94
Phân loạiẤn-Âu
  • Armenian
Hệ chữ viếtArmenian alphabet
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Armenia
 Nagorno-Karabakh
(not recognized internationally)
Minority language:[2]
 Síp
 Ba Lan
 România
Quy định bởiNational Academy of Sciences of Armenia
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1hy
arm (B)
hye (T)
ISO 639-3tùy trường hợp:
hye – Modern Armenian
xcl – Classical Armenian
axm – Middle Armenian

Tiếng Armenia (հայերէն trong TAO hoặc հայերեն trong RAO, phát âm tiếng Armenia: [hɑjɛɾɛn] - hayeren) là một ngôn ngữ Ấn-Âu được người dân Armenia sử dụng. Nó là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Armenia cũng như trong khu vực Nagorno-Karabakh. Ngôn ngữ cũng được sử dụng ở các cộng đồng Armenia hải ngoại. Ngôn ngữ này có chữ viết riêng, bảng chữ cái Armenia.

Các nhà ngôn ngữ học thường phân loại tiếng Armenia là một nhánh độc lập của gia đình ngôn ngữ Ấn-Âu, mặc dù nhiều người Ấn-Âu tin rằng nó tạo thành một nhóm con với các nhóm gia đình tiếng Hy Lạp và Ấn-Iran. (Renfrew, Clackson và Fortson 1994).

Tham khảo

Liên kết ngoài

Wiktionary
Wiktionary
Wiktionary có sẵn các định nghĩa trong:
Tiếng Armenia