Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bobby Robson”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: General Fixes |
n Thay thế ‘(?mi)\{\{(Liên kết chọn lọc|Link FA)\|.+?\}\}\n?’ bằng ‘’.: deprecated template |
||
Dòng 119: | Dòng 119: | ||
[[Thể loại:Hiệp sỹ Anh|Robson, Bobby]] |
[[Thể loại:Hiệp sỹ Anh|Robson, Bobby]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá West Bromwich Albion]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá West Bromwich Albion]] |
||
{{Liên kết chọn lọc|ar}} |
|||
{{Liên kết chọn lọc|en}} |
|||
{{Liên kết chọn lọc|hu}} |
|||
{{Liên kết chọn lọc|it}} |
|||
{{Liên kết chọn lọc|simple}} |
Phiên bản lúc 10:10, ngày 7 tháng 3 năm 2015
Sir Bobby Robson after the Netherlands versus England match on 14 June 1988 in Dusseldorf,West Germany. | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sir Robert William Robson | ||
Vị trí | Inside forward | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1950–1956 | Fulham F.C. | 152 | (68) |
1956–1962 | West Bromwich Albion | 239 | (56) |
1962–1967 | Fulham F.C. | 192 | (9) |
1967–1968 | Vancouver Royals | 0 | (0) |
Tổng cộng | 583 | (133) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1957–1962 | Anh | 20 | (4) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1968 | Fulham F.C. | ||
1969–1982 | Ipswich Town F.C. | ||
1982–1990 | Anh | ||
1990–1992 | PSV Eindhoven | ||
1992–1994 | Sporting Clube de Portugal | ||
1994–1996 | F.C. Porto | ||
1996–1997 | F.C. Barcelona | ||
1998–1999 | PSV Eindhoven | ||
1999–2004 | Newcastle United | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Sir Bobby Robson (18 tháng 2 năm 1933 tại Sacriston, Anh – 31 tháng 7 năm 2009) là một huấn luyện viên bóng đá người Anh nổi tiếng. Năm 2002, Bobby Robson được Nữ hoàng Anh phong tước Hiệp sỹ. Ông từng là huấn luyện viên Đội tuyển bóng đá quốc gia Ireland nhưng dưới danh nghĩa là "trợ lý bóng đá quốc tế".
Khi còn là cầu thủ, Bobby Robson đã từng chơi cho các câu lạc bộ bóng đá Anh và Canada. Ông cũng được khoác áo đội tuyển Anh 20 lần, trong đó một lần tham dự World Cup 1958. Với cương vị huấn luyện viên, ông đã huấn luyện nhiều câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia châu Âu.
Sự nghiệp
Cầu thủ bóng đá
Huấn luyện viên
Đội tuyển bóng đá quốc gia
Câu lạc bộ
- Fulham: 1968 - 1969
- Ipswich Town: 1969 - 1982
- PSV Eindhoven: 1990 - 1992 và 1998 - 1999
- Sporting Lisbon: 1992 - 1993
- F.C. Porto: 1993 - 1995
- FC Barcelona: 1995 - 1998
- Newcastle United: 1999 - 2004
Thành tích
- Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu: 1
- Cúp UEFA: 1
- Vô địch bóng đá Hà Lan: 2
- Vô địch bóng đá Bồ Đào Nha: 2
- Cúp bóng đá Bồ Đào Nha: 1
- Cúp bóng đá Tây Ban Nha: 1
- Cúp bóng đá Anh: 1
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bobby Robson. |
Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt
Thể loại:
- Sinh năm 1933
- Mất năm 2009
- Cầu thủ bóng đá Fulham
- Cầu thủ bóng đá West Bromwich Abilion F.C.
- Cầu thủ bóng đá Vancouver Royals F.C.
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
- Huấn luyện viên Anh
- Huấn luyện viên đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
- Huấn luyện viên đội tuyển bóng đá quốc gia Ireland
- Huấn luyện viên Fulham F.C.
- Huấn luyện viên Ipswich Town F.C.
- Huấn luyện viên PSV Eindhoven
- Huấn luyện viên Sporting Clube de Portugal
- Huấn luyện viên F.C. Porto
- Huấn luyện viên FC Barcelona
- Huấn luyện viên Newcastle United F.C.
- Hiệp sỹ Anh
- Cầu thủ bóng đá West Bromwich Albion