Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Emmanuel Chabrier”
→Liên kết ngoài: Alphama Module, +Thể loại:Nhà soạn nhạc opera, |
clean up, replaced: → (65), → (43) using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox scientist |
{{Infobox scientist |
||
|name |
|name = Emmanuel Chabrier |
||
|image |
|image = Edouard Manet Emmanuel Chabrier.jpg |
||
|image_size |
|image_size = 220px |
||
|caption |
|caption = |
||
|birth_date |
|birth_date = [[18 tháng 1]] năm [[1841]] |
||
|birth_place |
|birth_place = [[Ambert]], [[Puy-de-Dôme]] |
||
|death_date |
|death_date = {{dda|1894|9|13|1841|1|18}} |
||
|death_place |
|death_place = [[Paris]], [[Pháp]] |
||
|residence |
|residence = |
||
|citizenship |
|citizenship = |
||
|nationality |
|nationality = {{flag|Pháp}} |
||
|ethnicity |
|ethnicity = |
||
|field |
|field = |
||
* [[Nhà soạn nhạc]] |
* [[Nhà soạn nhạc]] |
||
* [[Nghệ sĩ]] [[piano]] |
* [[Nghệ sĩ]] [[piano]] |
||
* Chỉ huy [[hợp xướng]] |
* Chỉ huy [[hợp xướng]] |
||
|work_institutions = [[Bộ Nội vụ Pháp]] |
|work_institutions = [[Bộ Nội vụ Pháp]] |
||
|alma_mater |
|alma_mater = |
||
|thesis_title = |
|thesis_title = |
||
|doctoral_advisor |
|doctoral_advisor = |
||
|doctoral_students = |
|doctoral_students = |
||
|known_for |
|known_for = |
||
|author_abbrev_bot = |
|author_abbrev_bot = |
||
|author_abbrev_zoo = |
|author_abbrev_zoo = |
||
|influences |
|influences = |
||
|influenced |
|influenced = |
||
|prizes |
|prizes = |
||
|religion |
|religion = |
||
|footnotes |
|footnotes = |
||
|signature |
|signature = |
||
}} |
}} |
||
Dòng 58: | Dòng 58: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
*{{chú thích sách |last = [[Benjamin Ivry|Ivry]] |first = [[Benjamin Ivry|Benjamin]] |
*{{chú thích sách |last = [[Benjamin Ivry|Ivry]] |first = [[Benjamin Ivry|Benjamin]] |year = 1996 |title = Francis Poulenc |publisher = Phaidon |location = London |isbn = 0-7148-3503-X}} |
||
* Delage, Roger. 1999. Emmanuel Chabrier. Paris: Fayard. ISBN 2-213-60508-4 - 35-56-0707-01/4 |
* Delage, Roger. 1999. Emmanuel Chabrier. Paris: Fayard. ISBN 2-213-60508-4 - 35-56-0707-01/4 |
||
*{{chú thích sách |last = Poulenc |first = Francis |authorlink = Francis Poulenc |year = 1981 |origyear = 1961 |title = Emmanuel Chabrier |others = trans. Cynthia Jolly |publisher = Dobson |location = London |isbn = 0-234-77252-2}} |
*{{chú thích sách |last = Poulenc |first = Francis |authorlink = Francis Poulenc |year = 1981 |origyear = 1961 |title = Emmanuel Chabrier |others = trans. Cynthia Jolly |publisher = Dobson |location = London |isbn = 0-234-77252-2}} |
||
Dòng 74: | Dòng 74: | ||
{{Persondata |
{{Persondata |
||
|NAME |
|NAME = Chabrier, Emmanuel |
||
|ALTERNATIVE NAMES = |
|ALTERNATIVE NAMES = |
||
|SHORT DESCRIPTION = French composer |
|SHORT DESCRIPTION = French composer |
||
|DATE OF BIRTH |
|DATE OF BIRTH = 1841 |
||
|PLACE OF BIRTH |
|PLACE OF BIRTH = [[Ambert]], [[Puy-de-Dôme]] |
||
|DATE OF DEATH |
|DATE OF DEATH = 1894 |
||
|PLACE OF DEATH |
|PLACE OF DEATH = Paris |
||
}} |
}} |
||
{{DEFAULTSORT:Chabrier, Emmanuel}} |
{{DEFAULTSORT:Chabrier, Emmanuel}} |
Phiên bản lúc 00:23, ngày 9 tháng 3 năm 2015
Emmanuel Chabrier | |
---|---|
Sinh | 18 tháng 1 năm 1841 Ambert, Puy-de-Dôme |
Mất | 13 tháng 9, 1894 Paris, Pháp | (53 tuổi)
Quốc tịch | Pháp |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành |
|
Nơi công tác | Bộ Nội vụ Pháp |
Alexis Emmanuel Chabrier (1841-1894) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn piano, chỉ huy hợp xướng người Pháp.
Cuộc đời và sự nghiệp
Alexis Emmanuel Chabrier bắt đầu sáng tác khi mới có 8 tuổi, nhưng chỉ đến khi đã trở thành viên chức của Bộ Nội vụ Pháp thì Charbrier mới thực sự đi vào việc học âm nhạc. Khi được nghe vở opera Tristan und Isolda của nhà soạn nhạc người Đức Richard Wagner, Charbrier quyết định thôi nghề công chức để tập trung vào sáng tác âm nhạc. Sau khi đến thăm Tây Ban Nha, ông viết bản rhapsody Espana và tác phẩm đó khiến cho Charbrier trở nên nổi tiếng. Trong các năm 1884-1885, Chabrier trở thành người chỉ huy dàn hợp xướng của Nhà hát Château d'Eau, đồng thời còn là trợ lý của vị nhạc trưởng Charles Lamoureux, dàn dựng vở opera Tristan und Isolda, vở opera đã tạo nên bước ngoặt trong đời của Charbrier. Chabrier trở thành người ngưỡng mộ nhiệt thành của Wagner và tích cực truyển bá âm nhạc của nhà soạn nhạc này[1].
Các tác phẩm
Emmanuel Charbrier đã viết[2]:
- 8 tác phẩm sân khấu, nổi bật là
- Opera:
- Rhapsody:
- Tây Ban Nha (1883)
- Hành khúc vui tươi (1890)
- Tổ khúc đồng quê (1891)
- Các tác phẩm khác dành cho dàn nhạc giao hưởng.
- Các tiểu phẩm âm nhạc
- Các ca khúc
Chú thích
Tham khảo
- Ivry, Benjamin (1996). Francis Poulenc. London: Phaidon. ISBN 0-7148-3503-X.
- Delage, Roger. 1999. Emmanuel Chabrier. Paris: Fayard. ISBN 2-213-60508-4 - 35-56-0707-01/4
- Poulenc, Francis (1981) [1961]. Emmanuel Chabrier. trans. Cynthia Jolly. London: Dobson. ISBN 0-234-77252-2.
- Sadie, Stanley (Ed.) (1994) [1992]. The New Grove Dictionary of Opera. vol. 1, A-D, chpt: "Chabrier, (Alexis-)Emmanuel" by Myriam Soumagnac. New York: MacMillan. ISBN 0-935859-92-6.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- Huebner, Steven (2006). French Opera at the Fin de Siecle: Emmanuel Chabrier. Oxford Univ. Press, US. tr. 255–300. ISBN 978-0-19-518954-4.
- Paulson, Jennifer E. (2011), "Riddled Constructs: A Study of Musical Humour in Emmanuel Chabrier's Comic Operas." PhD diss. University of British Columbia.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Emmanuel Chabrier. |
- Bản nhạc miễn phí bởi Emmanuel Chabrier tại Dự án Thư viện Bản nhạc Quốc tế (IMSLP)
- Free scores at the Mutopia Project
- A good example of Emmanuel Chaprier's work as performed by Brad Hill at: https://soundcloud.com/bradhill/chabrier-album-leaf