Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phiên âm Bạch thoại”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n →Tên gọi: AlphamaEditor, General Fixes |
||
Dòng 37: | Dòng 37: | ||
|altname=Church Romanization |
|altname=Church Romanization |
||
}} |
}} |
||
{{sơ khai}} |
|||
[[Thể loại:Latinh hóa tiếng Trung Quốc]] |
[[Thể loại:Latinh hóa tiếng Trung Quốc]] |
||
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Đài Loan]] |
Phiên bản lúc 01:53, ngày 18 tháng 4 năm 2015
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam Pe̍h-ōe-jī | |
---|---|
Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam | |
Thể loại | |
Sáng lập | Walter Henry Medhurst Elihu Doty John Van Nest Talmage |
Thời kỳ | 183?–? |
Các ngôn ngữ | tiếng Mân Nam |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | ?
|
Hậu duệ | Phiên âm Bạch thoại, tiếng Khách Gia Phiên âm Bạch thoại, tiếng Cám Phiên âm Bình thoại, tiếng Hưng Hóa TLPA La Mã hóa tiếng Đài Loan (en) |
Phiên âm Bạch thoại hay Bạch thoại tự (Pe̍h-ōe-jī, viết tắt là POJ, có nghĩa là văn bản tiếng địa phương, còn được gọi là Church Romanization) là một hệ thống chữ viết dùng để chú âm các biến thể của tiếng Mân Nam, một dạng của tiếng Hoa hay phương ngữ Trung Quốc, đặc biệt là tiếng Đài Loan và phương ngữ Hạ Môn.
Tên gọi
Phiên âm Bạch thoại | |||||||||||||||||||||||||||||
Phồn thể | 白話字 | ||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 白话字 | ||||||||||||||||||||||||||||
Tiếng Mân Tuyền Chương POJ | Pe̍h-ōe-jī | ||||||||||||||||||||||||||||
Nghĩa đen | Bản viết tiếng địa phương | ||||||||||||||||||||||||||||
|