Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Priapulida”
n AlphamaEditor, General Fixes |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Taxobox |
{{Taxobox |
||
| name = Priapulida |
|||
| image= Priapulus_caudatus.jpg |
| image = Priapulus_caudatus.jpg |
||
| image_caption = ''[[Priapulus caudatus]]'' |
| image_caption = ''[[Priapulus caudatus]]'' |
||
| fossil_range = {{ |
| fossil_range = {{fossil range|earliest=Lower Cambrian|Late Pennsylvanian|Recent|ref=<ref name=Budd2000>{{cite doi|10.1111/j.1469-185X.1999.tb00046.x}}</ref>|PS=(Priapulid-like burrows from Cambrian)}} |
||
| regnum = [[Animalia]] |
|||
⚫ | |||
| phylum = '''Priapulida''' |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| Priapulimorpha| |
|||
| subdivision ranks = Các lớp |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Priapulimorpha]] <br/> |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
}} |
}} |
||
'''Priapulida''' (từ [[tiếng Hy Lạp]] πριάπος, ''priāpos'' '[[Priapus]]' + Lat. ''-ul-'', nhỏ) và một [[ngành (sinh học)|ngành]] gồm các loài [[giun]] biển. Tên của ngành xuất phát từ tên vị thần Hy Lạp của sự sinh sản, bởi hình dánh của chúng có thể làm liên tưởng đến [[dương vật]]. Chúng sống trong bùn ở vùng nước nông tới độ sâu {{convert|90|m|ft}}. Vài loài trong ngành này có sự chịu đựng đáng ngạc nhiên với [[hydro sulfua]] và [[nước thiếu oxi]].<ref>[http://link.springer.com/article/10.1007%2FBF00017494?LI=true# Histological studies on Halicryptus spinulosus (Priapulida) with regard to environmental hydrogen sulfide resistance]</ref> |
|||
'''Sâu dương vật''' ([[Danh pháp khoa học]]: ''Priapulida'') là tập hợp các loài sâu có hình dạng giống [[dương vật]], chúng bùng nổ vào kỷ Cambri và tồn tại khoảng 500 triệu năm trước. |
|||
==Đặc điểm== |
|||
Cấu trúc đặc biệt hàm răng của sâu dương vật đã giúp chúng di chuyển và sinh sôi trên khắp nơi vơi cấu trúc răng kỳ lạ, phần răng của sâu dương vật có hình dạng khác nhau, một số được định hình như hình nón với tua gai nhỏ cùng sợi lông, số khác lại được định hình như móng vuốt gấu. |
|||
Cùng với [[Echiura]] và [[Sipuncula]], chúng được phân loại trong nhóm [[Gephyrea]], nhưng [[hình thái học]] và [[chứng cứ]] nguyên tử lại cho thấy chúng thuộc [[Ecdysozoa]], gồm [[arthropoda]] và [[nematoda]]. Cùng Ecdysozoa, các họ hàng gần của chúng là [[Kinorhyncha]] và [[Loricifera]], cùng nhau chúng tạo thành nhánh [[Scalidophora]].<ref>{{ cite journal |
|||
Chính vì có kích thước nhỏ bé dài khoảng 1mm đây là những chiếc răng của loài sâu dương vật, các răng của sâu dương vật không chỉ được sử dụng để nhai thức ăn mà bằng cách di chuyển phần miệng trong ra ngoài, sâu dương vật sẽ sử dụng phần răng của chúng như một chiếc móc, bám chặt vào bề mặt và sau đó kéo lê phần cơ thể của mình phía sau. |
|||
| author = Dunn, C. W.; Hejnol, A.; Matus, D. Q.; Pang, K.; Browne, W. E.; Smith, S. A.; Seaver, E.; Rouse, G. W.; Obst, M. et al. | title = Broad Phylogenomic Sampling Improves Resolution of the Animal Tree of Life | journal = Nature | year = 2008 | volume = 452 | issue = 7188 | pages = 745–749 | doi = 10.1038/nature06614 | pmid = 18322464 }}</ref> Priapulida ăn các động vật không xương sống di chuyển chậm như [[Polychaeta]]. Chỉ có 16 loài Priapulida còn tồn tại được biết đến. |
|||
Trong kỷ Cambri, chúng là những con vật đáng sợ và thực sự bùng nổ vào thời kỳ đó. Với nhiều loài động vật thân mềm, răng được coi là bộ phận khỏe mạnh và linh hoạt nhất, Các sinh vật này đã sử dụng răng của mình để kéo lê mình đi khắp nơi. |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{Tham khảo|2}} |
|||
==Liên kết ngoài== |
|||
{{wikispecies|Priapulida}} |
|||
* {{ cite news | publisher = [[University of Bristol]] | url = http://www.bris.ac.uk/news/2006/1052.html | title = Evolution of the penis worm | work = Press Releases | date = 2006-08-09 }} |
* {{ cite news | publisher = [[University of Bristol]] | url = http://www.bris.ac.uk/news/2006/1052.html | title = Evolution of the penis worm | work = Press Releases | date = 2006-08-09 }} |
||
* [http://ethomas.web.wesleyan.edu/wescourses/2004s/ees227/01/gould_feb_86.htm Play It Again, Life: Natural History, February 1986]{{dead link|date=August 2012}} |
* [http://ethomas.web.wesleyan.edu/wescourses/2004s/ees227/01/gould_feb_86.htm Play It Again, Life: Natural History, February 1986]{{dead link|date=August 2012}} |
||
{{sơ khai sinh học}} |
{{sơ khai sinh học}} |
||
{{Animalia}} |
|||
[[Category:Priapulida| ]] |
|||
[[Thể loại:Động vật]] |
[[Thể loại:Động vật]] |
Phiên bản lúc 00:26, ngày 7 tháng 5 năm 2015
Priapulida | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Late Pennsylvanian–Recent[1] (Priapulid-like burrows from Cambrian) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Priapulida Théel, 1906 |
Các lớp | |
Priapulida (từ tiếng Hy Lạp πριάπος, priāpos 'Priapus' + Lat. -ul-, nhỏ) và một ngành gồm các loài giun biển. Tên của ngành xuất phát từ tên vị thần Hy Lạp của sự sinh sản, bởi hình dánh của chúng có thể làm liên tưởng đến dương vật. Chúng sống trong bùn ở vùng nước nông tới độ sâu 90 mét (300 ft). Vài loài trong ngành này có sự chịu đựng đáng ngạc nhiên với hydro sulfua và nước thiếu oxi.[2]
Cùng với Echiura và Sipuncula, chúng được phân loại trong nhóm Gephyrea, nhưng hình thái học và chứng cứ nguyên tử lại cho thấy chúng thuộc Ecdysozoa, gồm arthropoda và nematoda. Cùng Ecdysozoa, các họ hàng gần của chúng là Kinorhyncha và Loricifera, cùng nhau chúng tạo thành nhánh Scalidophora.[3] Priapulida ăn các động vật không xương sống di chuyển chậm như Polychaeta. Chỉ có 16 loài Priapulida còn tồn tại được biết đến.
Tham khảo
- ^ doi:10.1111/j.1469-185X.1999.tb00046.x
Hoàn thành chú thích này - ^ Histological studies on Halicryptus spinulosus (Priapulida) with regard to environmental hydrogen sulfide resistance
- ^ Dunn, C. W.; Hejnol, A.; Matus, D. Q.; Pang, K.; Browne, W. E.; Smith, S. A.; Seaver, E.; Rouse, G. W.; Obst, M.; và đồng nghiệp (2008). “Broad Phylogenomic Sampling Improves Resolution of the Animal Tree of Life”. Nature. 452 (7188): 745–749. doi:10.1038/nature06614. PMID 18322464. “Và đồng nghiệp” được ghi trong:
|author=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
Wikispecies có thông tin sinh học về Priapulida |
- “Evolution of the penis worm”. Press Releases. University of Bristol. 9 tháng 8 năm 2006.
- Play It Again, Life: Natural History, February 1986[liên kết hỏng]