Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Vẹt”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
OctraBot (thảo luận | đóng góp)
n Thay thế ‘(?mi)\{\{(Liên kết bài chất lượng tốt|Link GA)\|.+?\}\}\n?’ bằng ‘’.: deprecated template
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 26: Dòng 26:


Vẹt, cùng với [[họ Quạ|quạ, giẻ cùi và chim ác]] là những loài chim thông minh nhất, và một số loài vẹt có khả năng bắt chước [[tiếng người]].
Vẹt, cùng với [[họ Quạ|quạ, giẻ cùi và chim ác]] là những loài chim thông minh nhất, và một số loài vẹt có khả năng bắt chước [[tiếng người]].
==Hệ thống phân loại==
'''Liên họ [[Strigopoidea]]''': Vẹt New Zealand.
* Họ [[Nestoridae]]: 2 chi có 2 loài còn sinh tồn và nhiều loài tuyệt chủng.
* Họ [[Strigopidae]]: không biết bay.
'''Liên họ [[Cacatuoidea]]'''
* Họ [[Cacatuidae]]
** Phân họ [[Nymphicinae]]: 1 chi đơn loài.
** Phân họ [[Calyptorhynchus|Calyptorhynchinae]]
** Phân họ [[Cacatuinae]]
*** Tông [[Microglossini]]: 1 chi đơn loài.
*** Tông [[Cacatuini]]: 4 chi gồm các loài màu trắng, hồng và xám.
'''Liên họ [[Psittacoidea]]''': vẹt.
* Họ [[Psittacidae]]
** Phân họ [[Psittacinae]]: hai chi vẹt châu Phi, ''[[Psittacus]]'' và ''[[Poicephalus]]''
** Phân họ [[Arinae]]
*** Tông [[Arini]]: 15 chi
*** Tông [[Androglossini]]: 7 chi
*** ''Incertae sedis'': 10 chi
* Họ [[Psittrichasiidae]]
** Phân họ [[Psittrichasinae]]: 1 loài
** Phân họ [[Coracopsinae]]: 1 chi.
* Họ [[Psittaculidae]]
** Phân họ [[Platycercinae]]
*** Tông [[Pezoporini]]
*** Tông [[Platycercini]]
** Phân họ [[Psittacellinae]]: 1 chi
** Phân họ [[Loriinae]]
*** Tông [[Loriini]]
*** Tông [[Melopsittacini]]: 1 chi đơn loài
*** Tông [[Cyclopsittini]]
** Phân họ [[Agapornithinae]]: 3 chi
** Phân họ [[Psittaculinae]]
*** Tông [[Polytelini]]: 3chi
*** Tông [[Psittaculini]]
*** Tông [[Micropsittini]]

== Chú thích ==
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}
{{Tham khảo}}

Phiên bản lúc 01:58, ngày 30 tháng 5 năm 2015

Vẹt
Thời điểm hóa thạch: 54–0 triệu năm trước đây Early Eocene[1] – Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Bộ (ordo)Psittaciformes
Wagler, 1830
Phạm vi của bộ Vẹt, tất cả các loài (màu đỏ)
Phạm vi của bộ Vẹt, tất cả các loài (màu đỏ)
Siêu họ

Cacatuoidea (Vẹt mào)
Psittacoidea (Vẹt "thực sự")

Strigopoidea (Vẹt New Zealand)

Vẹt là những loài chim thuộc bộ Psittaciformes,[2] với gần 372 loài trong 86 chi,[2] chủ yếu sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Bộ vẹt được chia ra làm ba siêu họ: Psittacoidea (Vẹt "thực sự"), Cacatuoidea (vẹt mào) và Strigopoidea (vẹt New Zealand),[3] các loài vẹt thường phân bố khắp miền nhiệt đới với một số loài sinh sống trong vùng ôn đới Nam bán cầu.

Hầu hết thành phần trong chế độ ăn uống của các loài vẹt là hạt, trái cây, chồi và các bộ phân thực vật khác. Số ít loài ăn động vật và xác thối, trong khi vẹt Lory chuyên biệt hóa để ăn mật hoa và trái cây mềm. Hầu như tất cả các vẹt làm tổ trong hốc cây (hoặc hộp tổ hay lồng chim trong điều kiện nuôi nhốt).

Vẹt, cùng với quạ, giẻ cùi và chim ác là những loài chim thông minh nhất, và một số loài vẹt có khả năng bắt chước tiếng người.

Hệ thống phân loại

Liên họ Strigopoidea: Vẹt New Zealand.

  • Họ Nestoridae: 2 chi có 2 loài còn sinh tồn và nhiều loài tuyệt chủng.
  • Họ Strigopidae: không biết bay.

Liên họ Cacatuoidea

Liên họ Psittacoidea: vẹt.

Chú thích

  1. ^ Waterhouse, David M. (2006). “Parrots in a nutshell: The fossil record of Psittaciformes (Aves)”. Historical Biology. 18 (2): 223–234. doi:10.1080/08912960600641224.
  2. ^ a b “Zoological Nomenclature Resource: Psittaciformes (Version 9.013)”. www.zoonomen.net. 29 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ Joseph, Leo; và đồng nghiệp (2012). “A revised nomenclature and classification for family-group taxa of parrots (Psittaciformes)” (PDF). Zootaxa. 3205: 26–40. “Và đồng nghiệp” được ghi trong: |author= (trợ giúp)

Liên kết ngoài