Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ganja, Azerbaijan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
+ khi hau
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Khí hậu: clean up, replaced: {{cite web → {{chú thích web (2) using AWB
Dòng 108: Dòng 108:
|Nov precipitation days = 3
|Nov precipitation days = 3
|Dec precipitation days = 4
|Dec precipitation days = 4
|source 1 = [[Tổ chức Khí tượng Thế giới]]<ref name="WMO ">{{cite web
|source 1 = [[Tổ chức Khí tượng Thế giới]]<ref name="WMO ">{{chú thích web
| url = http://www.worldweather.org/007/c00019.htm
| url = http://www.worldweather.org/007/c00019.htm
| title = World Weather Information Service – Ganja
| title = World Weather Information Service – Ganja
Dòng 114: Dòng 114:
| language = Tiếng Anh
| language = Tiếng Anh
| publisher = Tổ chức Khí tượng Thế giới}}</ref>
| publisher = Tổ chức Khí tượng Thế giới}}</ref>
|source 2 = NOAA<ref name = NOAA>{{cite web
|source 2 = NOAA<ref name = NOAA>{{chú thích web
| url = ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLES/REG_VI/AJ/00000001.TXT
| url = ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLES/REG_VI/AJ/00000001.TXT
| title = Ganca Climate Normals 1961–1990
| title = Ganca Climate Normals 1961–1990

Phiên bản lúc 16:59, ngày 6 tháng 7 năm 2015

Ganja
Gəncə
Hình nền trời của Ganja
Ấn chương chính thức của Ganja
Ấn chương
Ganja trên bản đồ Azerbaijan
Ganja
Ganja
Tọa độ: 40°40′58″B 46°21′38″Đ / 40,68278°B 46,36056°Đ / 40.68278; 46.36056
Quốc gia Azerbaijan
Chính quyền
 • Thị trưởngElmar Valiyev
Diện tích
 • Tổng cộng110 km2 (40 mi2)
Độ cao+408 m (1,339 ft)
Dân số (2009)Số liệu điều tra[1]
 • Tổng cộng313.300
 • Mật độ2.848/km2 (7,380/mi2)
Múi giờGMT+4 (UTC+4)
 • Mùa hè (DST)GMT+5 (UTC+5)
Mã bưu chínhAZ2000 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166AZ-GA sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaMoskva, Konya, Ordu, Kars, Newark, Rustavi, Dushanbe, Kutaisi, Gomel, Derbent sửa dữ liệu
Trang webwww.ganca.net

Ganja (tiếng Azerbaijan: Gəncə) là thành phố lớn thứ nhì Azerbaijan với dân số khoảng 313.300 người.[1][2][3] Thành phố có tên Yelizavetpol (tiếng Nga: Елизаветполь) trong thời Đế quốc Nga. Thành phố lấy lại tên Ganja từ ban đầu của nó 1920-1935 trong phần đầu tiên được nhập vào Liên Xô. Tuy nhiên, tên của nó đã được thay đổi một lần nữa và được gọi là Kirovabad (tiếng Nga: Кировабад) trong thời gian Liên minh sau đó Liên Xô 1935-1991. Cuối cùng, thành phố lấy lại tên ban đầu sau khi Azerbaijan độc lập vào năm 1991.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Ganja
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °C (°F) 6.5 6.8 11.9 19.2 23.4 27.9 31.7 29.9 26.0 19.3 12.6 8.3 18,6
Trung bình ngày, °C (°F) 1.4 2.2 6.2 13.1 17.8 21.9 25.4 24.3 20.6 13.8 8.3 4.1 13,3
Trung bình thấp, °C (°F) −2.3 −1.2 2.2 7.7 12.2 16.3 19.5 18.3 15.2 9.2 4.5 0.0 8,5
Giáng thủy mm (inch) 10
(0.39)
17
(0.67)
32
(1.26)
30
(1.18)
42
(1.65)
46
(1.81)
23
(0.91)
18
(0.71)
16
(0.63)
32
(1.26)
14
(0.55)
18
(0.71)
298
(11,73)
Số ngày giáng thủy TB 4 5 5 6 9 7 3 4 3 6 3 4 59
Nguồn #1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[4]
Nguồn #2: NOAA[5]

Tham khảo

  1. ^ a b Ủy ban Thống kê Nhà nước Cộng hòa Azerbaijan
  2. ^ The Ganja State Historical-Cultural reserve
  3. ^ В Азербайджане численность населения достигла 8 млн. 922 тыс. человек (tiếng Nga)
  4. ^ “World Weather Information Service – Ganja” (bằng tiếng Anh). Tổ chức Khí tượng Thế giới. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
  5. ^ “Ganca Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2015.