Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 14: Dòng 14:
|website =http://hau.edu.vn/
|website =http://hau.edu.vn/
}}
}}
'''Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội''' là trường đại học công lập nghiên cứu được thành lập năm 1969. Với tiền thân của Trường là khoa kiến trúc - công trình thuộc [[Trường Đại học Xây dựng]], trường chuyên sâu đào tạo các ngành kiến trúc, quy hoạch, kỹ thuật xây dựng, quản lý xây dựng, và các ngành khác. Trường trực thuộc Bộ Xây dựng, chịu sự quản lý Nhà nước về chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sự quản lý theo lãnh thổ của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
'''Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội''' là trường đại học công lập nghiên cứu được thành lập năm 1969, có trụ sở tại quận [[Hà Đông]], thành phố [[Hà Nội]]. Với tiền thân của Trường là khoa kiến trúc - công trình thuộc [[Trường Đại học Xây dựng]], trường chuyên sâu đào tạo các ngành kiến trúc, quy hoạch, kỹ thuật xây dựng, quản lý xây dựng, và các ngành khác. Trường trực thuộc [[Bộ Xây dựng]], chịu sự quản lý chuyên môn của [[Bộ Giáo dục và Đào tạo]] và sự quản lý lãnh thổ của [[Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội]].


== Cơ cấu tổ chức==
== Cơ cấu tổ chức==
=== Khối đào tạo ===
=== Khoa đào tạo ===
[[Tập tin:SV.jpg|nhỏ|400px|phải|Nhà thi đấu - trường ĐH Kiến trúc Hà Nội]]
[[Tập tin:SV.jpg|nhỏ|400px|phải|Nhà thi đấu - trường ĐH Kiến trúc Hà Nội]]
Các khoa và bộ môn trực thuộc trường:<ref>{{chú thích web|url=http://www.hau.edu.vn/vi/khoa.aspx|title=Khoa}}</ref>
Các khoa và bộ môn trực thuộc trường:<ref>{{chú thích web|url=http://www.hau.edu.vn/vi/khoa.aspx|title=Khoa}}</ref>
Dòng 30: Dòng 30:




=== Các viện, trung tâm, tổ chức trực thuộc trường ===
=== Viện trung tâm===
* Viện kiến trúc nhiệt đới;
* Viện kiến trúc nhiệt đới;
* Trung tâm Thông tin thư viện;
* Trung tâm Thông tin thư viện;
Dòng 36: Dòng 36:
* Trung tâm nâng cao năng lực về nghiên cứu đô thị;
* Trung tâm nâng cao năng lực về nghiên cứu đô thị;
* Trung tâm thí nghiệm;
* Trung tâm thí nghiệm;
Các phòng thí nghiệm hợp chuẩn quốc gia:
* Các phòng thí nghiệm hợp chuẩn quốc gia
** Phòng thí nghiệm xây dựng công trình

- Phòng thí nghiệm xây dựng công trình;
** Phòng thí nghiệm nước
** Phòng thí nghiệm lưu động về môi trường

* Văn phòng tư vấn và chuyển giao công nghệ xây dựng
- Phòng thí nghiệm nước;
* Công ty xây dựng và phát triển đô thị

* Trung tâm dịch vụ
- Phòng thí nghiệm lưu động về môi trường;
* Văn phòng tư vấn và chuyển giao công nghệ xây dựng;
* Công ty xây dựng và phát triển đô thị;
* Trung tâm dịch vụ;
<br>Và các phòng, ban chức năng.


==Chương trình đào tạo==
==Chương trình đào tạo==

Phiên bản lúc 17:15, ngày 6 tháng 7 năm 2015

Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội
Phù hiệu trường
Loại hìnhĐại học công lập
Thành lập1969
Hiệu trưởng danh dựPGS.TS. Vương Ngọc Lưu
Nhân viên quản lý
khoảng 900 người
Sinh viênkhoảng 11000 người
Sinh viên sau đại họckhoảng 400 người
Địa chỉ
Km10, đường Trần Phú,
Quận Hà Đông
, ,
Websitehttp://hau.edu.vn/

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là trường đại học công lập nghiên cứu được thành lập năm 1969, có trụ sở tại quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Với tiền thân của Trường là khoa kiến trúc - công trình thuộc Trường Đại học Xây dựng, trường chuyên sâu đào tạo các ngành kiến trúc, quy hoạch, kỹ thuật xây dựng, quản lý xây dựng, và các ngành khác. Trường trực thuộc Bộ Xây dựng, chịu sự quản lý chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sự quản lý lãnh thổ của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

Cơ cấu tổ chức

Khoa đào tạo

Nhà thi đấu - trường ĐH Kiến trúc Hà Nội

Các khoa và bộ môn trực thuộc trường:[1]

  1. Khoa Kiến trúc
  2. Khoa Xây dựng
  3. Khoa Quy hoạch đô thị - Nông thôn
  4. Khoa Kỹ thuật hạ tầng và Môi trường đô thị (Bao gồm Hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước và môi trường);
  5. Khoa Quản lý đô thị
  6. Khoa Nội thất và Mỹ thuật Công nghiệp
  7. Khoa Tại chức
  8. Khoa Sau Đại học


Viện và trung tâm

  • Viện kiến trúc nhiệt đới;
  • Trung tâm Thông tin thư viện;
  • Trung tâm kỹ thuật hạ tầng kỹ thuật đô thị;
  • Trung tâm nâng cao năng lực về nghiên cứu đô thị;
  • Trung tâm thí nghiệm;
  • Các phòng thí nghiệm hợp chuẩn quốc gia
    • Phòng thí nghiệm xây dựng công trình
    • Phòng thí nghiệm nước
    • Phòng thí nghiệm lưu động về môi trường
  • Văn phòng tư vấn và chuyển giao công nghệ xây dựng
  • Công ty xây dựng và phát triển đô thị
  • Trung tâm dịch vụ

Chương trình đào tạo

Phòng học nhà C - ĐH Kiến trúc Hà Nội
Hệ thống phù điêu trên mặt đứng nhà U của họa sĩ Trần Hữu Quang. Đây là hệ thống phù điêu 2 mặt đầu tiên được sáng tác và thi công ở Việt Nam

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cung cấp chương trình đào tạo bậc cử nhân hệ 5 năm, chương trình thạc sĩ và tiến sĩ cho các ngành liên quan tới xây dựng và đô thị. Các ngành này bao gồm:

  • Ngành Kiến trúc công trình

Được giảng dạy tại Khoa Kiến trúc Công trình, đây là một trong hai ngành có số lượng sinh viên theo học đông nhất trường (cùng với ngành Kỹ thuật Xây dựng dân dụng). Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Kiến trúc sư. Cho đến năm 2015, chương trình này được tuyển sinh thông qua kỳ thi đại học với ba môn Toán, Vật lý, và Vẽ.

  • Ngành Mỹ thuật Công nghiệp ;


Kí hiệu lớp: MT;
Bằng cấp: Cử nhân;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 SV/năm;
Tuyển sinh: cả nước, thi đầu vào Vẽ chì, bố cục màu và Văn (khối H);
2. Khoa Quy hoạch vùng và đô thị;
Kí hiệu lớp: Q;
Bằng cấp: Kiến trúc sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 150SV/năm;
Tuyển sinh: cả nước, thi đầu vào Toán, Vật lý, Vẽ (hệ số 1.5) (khối V);
3. Khoa Xây dựng;

  • Ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp;

Kí hiệu lớp: X;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 300 SV/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.

  • Ngành xây dựng công trình ngầm đô thị;

Kí hiệu lớp: XN;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 SV/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.

  • Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Kí hiệu lớp: VL;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50SV/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A;
4. Khoa Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị.

  • Ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị

Kí hiệu lớp: D;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.

  • Ngành Cấp thoát nước

Kí hiệu lớp: N;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.

  • Ngành Môi trường đô thị

Kí hiệu lớp: M;
Bằng cấp: Kĩ sư;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 sinh viên/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A;
5. Khoa Quản lý đô thị;

  • Ngành Quản lý xây dựng

Kí hiệu lớp: QL;
Bằng cấp: Kĩ sư quản lý đô thị;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 sinh viên/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.

  • Ngành Kinh tế xây dựng

Kí hiệu lớp:;
Bằng cấp: Kỹ sư kinh tế;
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 sinh viên/năm;
Tuyển sinh: cả nước, khối A.

Hiện tại, trường đang tổ chức đào tạo hệ Đại học chính quy chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc công trình học bằng tiếng Anh (ký hiệu lớp KTT, chỉ tiêu 50sv/năm) và chương trình kiến trúc cảnh quan liên kết với Pháp.

Bậc trên đại học

Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên ngành Kiến trúc, Quy hoạch, Xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị, Quản lý đô thị, Thiết kế đô thị với di sản phát triển bền vững (bằng tiếng Pháp).

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Khoa”.

Liên kết ngoài