Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Iași”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
+ khi hau |
n clean up, replaced: {{cite web → {{chú thích web (2) using AWB |
||
Dòng 186: | Dòng 186: | ||
|Dec sun = 57.3 |
|Dec sun = 57.3 |
||
|year sun = 1971.0 |
|year sun = 1971.0 |
||
|source 1 = NOAA<ref name= NOAA>{{ |
|source 1 = NOAA<ref name= NOAA>{{chú thích web |
||
| url = ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLES/REG_VI/RO/15090.TXT |
| url = ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLES/REG_VI/RO/15090.TXT |
||
| title = Iasi Climate Normals 1961-1990 |
| title = Iasi Climate Normals 1961-1990 |
||
Dòng 192: | Dòng 192: | ||
| language = Tiếng Anh |
| language = Tiếng Anh |
||
| accessdate = March 21, 2015}}</ref> |
| accessdate = March 21, 2015}}</ref> |
||
|source 2 = Romanian National Statistic Institute (cực độ 1901-2000)<ref name= extremes>{{ |
|source 2 = Romanian National Statistic Institute (cực độ 1901-2000)<ref name= extremes>{{chú thích web |
||
| url = http://www.insse.ro/cms/files/pdf/ro/cap1.pdf |
| url = http://www.insse.ro/cms/files/pdf/ro/cap1.pdf |
||
| title = AIR TEMPERATURE (monthly and yearly absolute maximum and absolute minimum) |
| title = AIR TEMPERATURE (monthly and yearly absolute maximum and absolute minimum) |
||
Dòng 211: | Dòng 211: | ||
{{Commonscat|Iaşi}} |
{{Commonscat|Iaşi}} |
||
{{thành phố Romania}} |
{{thành phố Romania}} |
||
[[Thể loại:Hạt Iaşi| ]] |
[[Thể loại:Hạt Iaşi| ]] |
Phiên bản lúc 17:28, ngày 6 tháng 7 năm 2015
Iaşi | |
---|---|
— Thành phố — | |
Cung Văn hóa | |
Vị trí của thành phố Iaşi ở România (màu đỏ) | |
Tọa độ: 47°09′25″B 27°35′25″Đ / 47,15694°B 27,59028°Đ | |
Quốc gia | România |
Hạt | Hạt Iaşi |
Cấp | Thành phố trực thuộc quận |
Thành lập | 1408 (theo chính sử) |
Thủ phủ | Iași |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Gheorghe Nichita (Đảng Dân chủ Xã hội (Romania)) |
Diện tích | |
• Thành phố | 93,9 km2 (36,3 mi2) |
• Vùng đô thị | 832,2 km2 (321,3 mi2) |
Dân số (Ước tính vào ngày 1/1/2009[1]) | |
• Thành phố | 308.843 |
• Mật độ | 3.357/km2 (8,690/mi2) |
• Vùng đô thị | 400.347 |
Múi giờ | Giờ Đông Âu (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | Giờ mùa hè Đông Âu (UTC+3) |
Mã bưu chính | 700xxx |
Mã điện thoại | +40 x32 |
Thành phố kết nghĩa | Chișinău, Asyut, Athens, Filacciano, Forano, Irbid, Isfahan, Jericho, Kozani, Monterrey, Morlupo, Nazzano, Netanya, Padova, Peristeri, Poitiers, Thành phố Québec, Sant'Oreste, Roma, Torrita Tiberina, Villeneuve-d'Ascq, Tây An, Eindhoven, Veliko Tarnovo, Vinnytsia, Ilioupoli, Francavilla al Mare, Chernivtsi, Veliko Tarnovo, Ungheni, Bălţi, Hîncești |
Biển số xe | IS |
Trang web | www.primaria-iasi.ro |
Iaşi là thành phố thủ phủ của quận (judete) Iaşi.
Thành phố này nguyên là kinh đô của Công quốc Moldavia suốt thời kỳ 1564 đến 1859, kinh đô của Liên hiệp công quốc Wallachia và Moldavia (1859–1862), kinh đô của Vương quốc Romania (1916–1918). Vì thế, thành phố được xem là biểu tượng của lịch sử Romania. Nhà sử học người Romania Nicolae Iorga từng nói: "Không nên có người Romania nào không biết Iaşi".[2] Ngày nay, Iaşi là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng Moldavia, Romania.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Iași, Romania | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.7 | 22.5 | 27.0 | 31.5 | 36.4 | 38.0 | 40.0 | 39.7 | 38.0 | 33.9 | 29.0 | 19.5 | 40,0 |
Trung bình cao °C (°F) | −0.1 | 2.1 | 8.1 | 16.5 | 22.4 | 25.3 | 26.8 | 26.6 | 22.7 | 16.1 | 8.4 | 2.7 | 14,8 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −3.7 | −1.8 | 3.0 | 10.3 | 16.1 | 19.2 | 20.5 | 19.9 | 15.9 | 10.0 | 4.3 | −0.6 | 9,4 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −6.9 | −4.8 | −0.8 | 5.2 | 10.4 | 13.7 | 15.0 | 14.3 | 10.7 | 5.5 | 1.1 | −3.4 | 5,0 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −30.6 | −36.3 | −22.7 | −9.4 | −3 | 3.5 | 6.3 | 4.6 | −3.5 | −9.6 | −21.1 | −29.5 | −36,3 |
Giáng thủy mm (inch) | 32 (1.26) |
31 (1.22) |
31 (1.22) |
53 (2.09) |
63 (2.48) |
101 (3.98) |
83 (3.27) |
56 (2.2) |
48 (1.89) |
25 (0.98) |
35 (1.38) |
31 (1.22) |
589 (23,19) |
Lượng tuyết rơi cm (inch) | 11.3 (4.45) |
14.3 (5.63) |
11.9 (4.69) |
6.9 (2.72) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.7 (0.28) |
10.4 (4.09) |
6.3 (2.48) |
61,8 (24,33) |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) | 6 | 6 | 6 | 8 | 8 | 9 | 9 | 5 | 5 | 5 | 6 | 7 | 80 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 69.1 | 77.6 | 127.6 | 170.1 | 234.9 | 254.7 | 272.8 | 270.1 | 208.0 | 155.8 | 73.0 | 57.3 | 1.971,0 |
Nguồn #1: NOAA[3] | |||||||||||||
Nguồn #2: Romanian National Statistic Institute (cực độ 1901-2000)[4] |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Iași. |
Tham khảo
- ^ “Populaţia stabilă la 1.01.2009” (bằng tiếng Romanian). INSSE. 19 tháng 5, 2009. Truy cập 20 tháng 5, 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ About Iaşi
- ^ “Iasi Climate Normals 1961-1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
- ^ “AIR TEMPERATURE (monthly and yearly absolute maximum and absolute minimum)” (PDF). Romanian Statistical Yearbook: Geography, Meteorology, and Environment (bằng tiếng Anh). Romanian National Statistic Institute. 2007. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2012.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Iași. |