Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Oman”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
| Home Stadium = [[Tổ hợp thể thao Sultan Qaboos|Sultan Qaboos]] |
| Home Stadium = [[Tổ hợp thể thao Sultan Qaboos|Sultan Qaboos]] |
||
| FIFA Trigramme = OMA |
| FIFA Trigramme = OMA |
||
| FIFA Rank = |
| FIFA Rank = 102 <small>(7.2015)</small> |
||
| 1st ranking date = 8.1993 |
| 1st ranking date = 8.1993 |
||
| FIFA max = 50 |
| FIFA max = 50 |
||
Dòng 25: | Dòng 25: | ||
| leftarm2=FFFFFF|body2=FFFFFF|rightarm2=FFFFFF|shorts2=FFFFF|socks2=FFFFFF |
| leftarm2=FFFFFF|body2=FFFFFF|rightarm2=FFFFFF|shorts2=FFFFF|socks2=FFFFFF |
||
| Trận đầu tiên= {{fb-rt| |
| Trận đầu tiên= {{fb-rt|SUD|1956}} 15–0 {{fb|OMA}} <br />([[Ai Cập]]; [[12 tháng 9]], [[1965]]) |
||
| Trận thắng đậm nhất= {{fb-rt|OMA}} |
| Trận thắng đậm nhất= {{fb-rt|OMA}} 12–0 {{fb|LAO}} <br />([[Muscat, Oman|Muscat]], [[Oman]]; [[30 tháng 4]], [[2001]]) |
||
| Trận thua đậm nhất= {{fb-rt| |
| Trận thua đậm nhất= {{fb-rt|LBY}} 21–0 {{fb|OMA}} <br />([[Iraq]]; [[1 tháng 4]], [[1966]]) |
||
| Giải khu vực= [[Cúp bóng đá châu Á]] |
| Giải khu vực= [[Cúp bóng đá châu Á]] |
||
| Số lần dự giải khu vực = 3 |
| Số lần dự giải khu vực = 3 |
Phiên bản lúc 07:05, ngày 11 tháng 7 năm 2015
Biệt danh | الاحمر (Đỏ) الخناجر العمانية (Những con dao găm Oman) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Oman | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Paul Le Guen | ||
Đội trưởng | Mohamed Rabia | ||
Thi đấu nhiều nhất | Sulaiman Al Mazroui | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Imad Al-Hosni (30) | ||
Sân nhà | Sultan Qaboos | ||
Mã FIFA | OMA | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 102 (7.2015) | ||
Cao nhất | 50 (8.2004) | ||
Thấp nhất | 117 (7.2003) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 58 (15.8.2014) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Sudan 15–0 Oman (Ai Cập; 12 tháng 9, 1965) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Oman 12–0 Lào (Muscat, Oman; 30 tháng 4, 2001) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Libya 21–0 Oman (Iraq; 1 tháng 4, 1966) | |||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2004) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 2004, 2007 & 2015 | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Oman là đội tuyển cấp quốc gia của Oman do Hiệp hội bóng đá Oman quản lý.
Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Oman là trận gặp đội tuyển Sudan vào năm 1965. Oman là đội tuyển được đánh giá cao ở châu Á. Họ đã từng vào 3 kì Cúp bóng đá châu Á là 2004, 2007 và 2015, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng. Họ đã từng vô địch Cúp bóng đá vùng Vịnh 1 lần vào năm 2009, khi họ là chủ nhà. Oman cũng đã từng giành ngôi Á quân Cúp bóng đá vùng Vịnh 2007 ở Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, khi họ thua đội chủ nhà trong trận chung kết với tỉ số 0-1. Ngoài ra, đội trẻ của Oman cũng làm được nhiều kì tích, chẳng hạn như đội U-17 khi đã liên tiếp giành ngôi á quân và vô địch Giải vô địch bóng đá U17 châu Á. Còn ở cấp độ khu vực, thành tích lớn nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của giải vô địch bóng đá Tây Á 2012.
Danh hiệu
- Hạng ba: 2012.
Thành tích quốc tế
Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1982 | Không tham dự |
1986 | Bỏ cuộc |
1990 đến 2014 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | 0/7 |
Cúp bóng đá châu Á
Năm | Thành tích | GP | W | D* | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 đến 1980 | Không tham dự | ||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1988 | Bỏ cuộc | ||||||
1992 đến 2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2004 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 |
2007 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 |
2011 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2015 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 5 |
Tổng cộng | 3/16 | 9 | 2 | 3 | 4 | 6 | 11 |
Giải vô địch bóng đá Tây Á
Cúp bóng đá vùng Vịnh
- 1970 đến 1972 - Không tham dự
- 1974 - Vòng bảng
- 1976 - Hạng 7
- 1979 - Hạng 7
- 1982 - Hạng 6
- 1984 - Hạng 7
- 1986 - Hạng 7
- 1988 - Hạng 7
- 1990 - Hạng tư
- 1992 - Hạng 6
- 1994 - Hạng 6
- 1996 - Hạng 6
- 1998 - Hạng tư
- 2002 - Hạng 5
- 2003 - Hạng tư
- 2004 - Á quân
- 2007 - Á quân
- 2009 - Vô địch
- 2010 - Vòng bảng
- 2013 - Vòng bảng
- 2014 - Hạng tư
Huấn luyện viên
Huấn luyện viên | Từ năm | Đến năm |
---|---|---|
Mamadoh Mohammed Al-Khafaji | 1974 | 1976 |
George Smith | 1979 | 1979 |
Hamed El-Dhiab | 1980 | 1982 |
Mansaf El-Meliti | 1982 | 1982 |
Paulo Heiki | 1984 | 1984 |
Antônio Clemente | 1986 | 1986 |
Jorge Vitório | 1986 | 1988 |
Karl-Heinz Heddergott | 1988 | 1989 |
Bernd Patzke | 1990 | 1992 |
Heshmat Mohajerani | 1992 | 1994 |
Rashid bin Jaber Al-Yafi’i | 1995 | 1996 |
Mahmoud El-Gohary | 1996 | 1996 |
Jozef Vengloš | 1996 | 1997 |
Valdeir Vieira | 1998 | 1999 |
Carlos Alberto Torres | 2000 | 2001 |
Bernd Stange | 2001 | 2001 |
Milan Máčala | 2001 | 2001 |
Rashid bin Jaber Al-Yafi’i | 2002 | 2002 |
Milan Máčala | 2003 | 2005 |
Srečko Juričić | 2005 | 2006 |
Milan Máčala | 2006 | 2007 |
Gabriel Calderón | 2007 | 2008 |
Julio César Ribas | 2008 | 2008 |
Claude de Roy | 2008 | 2010 |
Hamad Al-Azani (tạm quyền) | 2011 |