Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Baht”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, General Fixes
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6: Dòng 6:
| image_title_2 = Đồng tiền nhôm
| image_title_2 = Đồng tiền nhôm
| iso_code = THB
| iso_code = THB
| using_countries = {{flag|Thailand}}
| using_countries = {{THA}}
| unofficial_users = {{flag|Laos}}<br/>{{flag|Cambodia}}<br/>{{flag|Myanmar}}
| unofficial_users = {{LAO}}<br/>{{CAM}}<br/>{{MYA}}
| inflation_rate = 4.1%
| inflation_rate = 4.1%
| inflation_source_date = ''[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2092.html The World Factbook]'', 2011 est.
| inflation_source_date = ''[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2092.html The World Factbook]'', 2011 est.

Phiên bản lúc 11:58, ngày 24 tháng 7 năm 2015

Baht
Tập tin:THB 100 v.jpg
Đồng Baht Thái
Mã ISO 4217THB
Ngân hàng trung ươngNgân hàng Thái Lan
 Websitewww.bot.or.th
Quốc gia sử dụng Thái Lan
Quốc gia không
chính thức sử dụng
 Lào
 Campuchia
 Myanmar
Lạm phát4.1%
 NguồnThe World Factbook, 2011 est.
Ký hiệu฿
Tiền kim loại
 Thường dùng25, 50 satang, ฿1, ฿2, ฿5, ฿10
 Ít dùng1, 5, 10 satang
Tiền giấy
 Thường dùng฿20, ฿50, ฿100, ฿500, ฿1000
Nơi đúc tiềnRoyal Thai Mint
 Websitewww.royalthaimint.net

Baht (tiếng Thái: บาท, ký hiệu ฿, mã ISO 4217 là THB) là tiền tệ của Thái Lan. Đồng bạt được chia ra 100 satang (สตางค์). Ngân hàng Thái Lan là cơ quan chịu trách nhiệm phát hành tiền tệ.

Một bạt cũng là một đơn vị đo trọng lượng vàng và thường được sử dụng trong những người làm đồ trang sức và thợ vàng ở Thái Lan. 1 bạt = 15,244 g (15,244 g được sử dụng đối với nén hoặc thoi hoặc vàng "thô"; trong trường hợp đồ kim hoàn, 1 hơn 15,16 g).

Lịch sử

Trước đây, Thái Lan sử dụng đợn vị tiền tệ gọi là tical và tên này đã được sử dụng trong văn bản tiếng Anh trên các tờ giấy bạc cho đến năm 1925. Tuy nhiên, đơn vị tiền tệ bạt đã hình thành vào thế kỷ 19. Cả tical và bạt ban đầu đều đã là các đơn vị trọng lượng và các đồng xu đã được phát hành bằng cả vàngbạc gọi tên theo trọng lượng của chúng tính bằng bạt và các phân sốbội số của nó.

Cho đến 1897, đồng bạt đã được chia ra thành 8 fuang (เฝือง), mỗi fuang chia ra 8 att (อัธ). Các tên gọi được sử dụng như sau[1][2]:

Tên gọi Giá trị
solot ½ att
sio 2 att
sik 4 att
salung 2 fuang
tamlung 4 bạt
chang 80 bạt

Hệ thống thập phân hiện nay, theo đó 1 bạt = 100 satang, đã được vua Chulalongkorn áp dụng vào năm 1897. Tuy nhiên, đồng xu đặt tên theo các đơn vị cũ vẫn được phát hành cho đến tận năm 1910. Một tàn tích của hệ thống trước thập phân: 25 satang (¼ bạt) vẫn thông tục được gọi là một salueng hay salung (สลึง). Nó thường được sử dụng cho những số lượng không vượt qua 10 salueng hoặc 2,50 bạt. Một đồng 25-satang đôi khi cũng được gọi là đồng xu salueng (เหรียญสลึง, phát âm là 'rian salueng').

Cho đến ngày 27 tháng 11 năm 1902, đồng tical đã được cố định trên một cơ sở bạc ròng, với 15 g bạc là 1 bạt. Điều này khiến cho giá trị đơn vị tiền tệ của Thái Lan dễ biến động so với các đồng tiền theo chế độ bản vị vàng. Năm 1857, giá trị của một số đồng tiền bạc nhất định đã được cố định theo quy định của pháp luật, với 1 bạt= 0,6 Straits dollar và 5 bạt = 7 rupee Ấn Độ. Trước năm 1880, tỷ giá hối đoái đã được cố định ở mức 8 bạt một Bảng Anh, song đã tụt xuống 10 bạt một bảng trong thập niên 1880.

Tham khảo

  1. ^ “The History of Siamese Money”. Welcome to Chiangmai & Chiangrai. ngày 16 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ “เหรียญกษาปณ์ของไทย (Coins of Thailand)”. Thai Heritage Treasury (bằng tiếng Thai). Ministry of Defense. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Cecil Carter eds., The Kingdom of Siam 1904, reprint by The Siam Society 1988, ISBN 974-8298-13-2, Chapter X Currency and Banking
  • Krause, Chester L. & Clifford Mishler (1991). Standard Catalog of World Coins: 1801-1991 (ấn bản 18). Krause Publications. ISBN 0-87341-150-1.
  • Pick, Albert (1994). Standard Catalog of World Paper Money: General Issues. Colin R. Bruce II and Neil Shafer (editors) (ấn bản 7). Krause Publications. ISBN 0-87341-207-9.

Liên kết ngoài