Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Peter Sellers”
n →đầu |
|||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
==Tiểu sử== |
==Tiểu sử== |
||
===Thời thơ ấu (1925-1935)=== |
|||
⚫ | Sellers sinh ra vào ngày 8 tháng 9 năm 1925 tại Southsea, một vùng ngoại ô của [[Portsmouth]]. Cha mẹ ông là William "Bill" Sellers (sinh ra ở Yorkshire) (1900-1962) và Agnes Doreen "Peg" (nhũ danh Marks, 1892-1967). Cả hai đều là những nghệ sĩ nhiều thể loại; Peg diễn trong đoàn kịch Ray Sisters<ref name="Milligan (DNB)" />. Mặc dù tên thánh là Richard Henry, bố mẹ anh gọi ông Peter, theo người anh trai của ông bị chết non{{sfn|Sikov|2002|p=5}}. Sellers là con duy nhất của họ{{sfn|Lewis|1995|p=690}}. Peg Sellers bà con với võ sĩ Daniel Mendoza (1764-1836), người mà Sellers tôn kính rất nhiều, và sau này ông treo bản khắc ông này trong văn phòng của ông. Tại một thời gian Sellers dự kiến sử dụng hình ảnh của Mendoza cho logo của công ty sản xuất của mình{{sfn|Lewis|1995|p=9}}. |
||
⚫ | Sellers đã được hai tuần tuổi khi ông được Dick Henderson, nghệ sĩ chính tại Nhà hát Kings tại Southsea, bế lên sân khấu: đám đông đã hát ''[[For He's a Jolly Good Fellow]]'', khiến đứa bé sơ sinh khóc. Gia đình này lưu diễn liên tục, gây ra nhiều biến động và bất hạnh trong cuộc sống trẻ thơ của Sellers{{sfn|Sikov|2002|p=9}}. |
||
⚫ | Sellers sinh ra vào ngày 8 tháng 9 năm 1925 tại Southsea, một vùng ngoại ô của Portsmouth. Cha mẹ ông là |
||
⚫ | Sellers đã được hai tuần tuổi khi ông được |
||
== Chú thích và tham khảo == |
== Chú thích và tham khảo == |
Phiên bản lúc 07:32, ngày 14 tháng 8 năm 2015
Peter Sellers | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sellers in 1973
| |||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Trang web | petersellers |
Peter Sellers, CBE (tên khai sinh Richard Henry Sellers; 8 tháng 9 năm 1925 – 24 tháng 7 năm 1980) là một diễn viên điện ảnh, diễn viên hài và ca sĩ người Anh. Ông đã đóng trong loạt phim hài của đài BBC Radio The Goon Show, đặc trưng với hàng loạt ca khúc hài, và đã trở thành nổi tiếng trên toàn thế giới thông qua nhiều bộ phim của ông, trong đó có vai Chief Inspector Clouseau trong phim bộ The Pink Panther Show.
Sinh ra tại Portsmouth, ông có lần ra mắt sân khấu của mình tại Kings Theatre, Southsea, khi ông mới được hai tuần tuổi. Ông bắt đầu diễn cùng cha mẹ trong nhiều vai khác nhau khi lưu diễn các rạp trong tỉnh. Đầu tiên ông làm việc như một tay trống và đi lưu diễn khắp nước Anh như là một thành viên của Entertainments National Service Association (ENSA). Ông đã phát triển sự bắt chước của mình và kỹ năng ứng tác trong một thời gian ngắn ở đoàn xiếc giải trí của Ralph Reader và đi lưu diễn nước Anh và Viễn Đông. Sau chiến tranh, Sellers xuất hiện lần đầu trong chương trình phát thanh ShowTime, và cuối cùng trở thành một diễn viên đều đặn trên các buổi phát thanh khác nhau của BBC radio. Trong những năm đầu thập niên 1950, Sellers, cùng với Spike Milligan, Harry Secombe and Michael Bentine, đã tham gia vào loạt chương trình phát thanh thành công The Goon Show, kết thúc vào năm 1960.
Sellers bắt đầu sự nghiệp điện ảnh của mình trong những năm 1950. Mặc dù phần lớn các tác phẩm của ông là dựa trên hài hước, thường nhại theo các nhân vật quyền lực như sĩ quan quân đội hay cảnh sát, ông cũng đóng nhiều vai và trong nhiều thể loại phim khác. Các phim chứng minh phạm vi nghệ thuật rộng rãi của ông bao gồm I'm All Right Jack (1959), Stanley Kubrick's Lolita (1962) và Dr. Strangelove (1964), What's New, Pussycat? (1965), Casino Royale (1967), The Party (1968), Being There (1979) và năm bộ phim của Pink Panther series (1963–1978). Tính linh hoạt cho phép Sellers miêu tả một loạt các nhân vật truyện tranh bằng giọng và vẻ ngoài khác nhau, và ông thường xuyên đảm nhận nhiều vai thường xuyên tương phản với tính khí và phong cách khác nhau trong cùng một bộ phim. Châm biếm và hài kịch đen là những đặc điểm chính của nhiều bộ phim của ông, và các màn trình diễn của ông đã có một ảnh hưởng mạnh mẽ đến một số diễn viên hài sau này. Sellers được đánh giá cao đối với công việc diễn xuất; ông được đề cử ba lần cho giải Oscar, hai lần cho giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất với vai diễn trong Dr. Strangelove và Being There, và 1 lần cho giải Oscar cho phim ngắn hay nhất với phim The Running Jumping & Standing Still Film (1960). Ông giành giải BAFTA cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất hai lần với I'm All Right Jack và cho bộ phim Pink Panther nguyên bản, The Pink Panther (1963) và được đề cử Nam diễn viên xuất sắc nhất ba lần. Năm 1980, ông giành được giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất cho vai diễn trong Being There, và cũng giành được ba đề cử Quả cầu vàng khác trong cùng thể loại. Turner Classic Movies gọi ông là "một trong những diễn viên hài xuất sắc nhất của cuối thế kỷ 20."[1]
Tiểu sử
Thời thơ ấu (1925-1935)
Sellers sinh ra vào ngày 8 tháng 9 năm 1925 tại Southsea, một vùng ngoại ô của Portsmouth. Cha mẹ ông là William "Bill" Sellers (sinh ra ở Yorkshire) (1900-1962) và Agnes Doreen "Peg" (nhũ danh Marks, 1892-1967). Cả hai đều là những nghệ sĩ nhiều thể loại; Peg diễn trong đoàn kịch Ray Sisters[2]. Mặc dù tên thánh là Richard Henry, bố mẹ anh gọi ông Peter, theo người anh trai của ông bị chết non[3]. Sellers là con duy nhất của họ[4]. Peg Sellers bà con với võ sĩ Daniel Mendoza (1764-1836), người mà Sellers tôn kính rất nhiều, và sau này ông treo bản khắc ông này trong văn phòng của ông. Tại một thời gian Sellers dự kiến sử dụng hình ảnh của Mendoza cho logo của công ty sản xuất của mình[5].
Sellers đã được hai tuần tuổi khi ông được Dick Henderson, nghệ sĩ chính tại Nhà hát Kings tại Southsea, bế lên sân khấu: đám đông đã hát For He's a Jolly Good Fellow, khiến đứa bé sơ sinh khóc. Gia đình này lưu diễn liên tục, gây ra nhiều biến động và bất hạnh trong cuộc sống trẻ thơ của Sellers[6].
Chú thích và tham khảo
Chú thích
Tham khảo
- ^ “Peter Sellers”. Turner Classic Movies. Turner Broadcasting System. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
- ^ Milligan, Spike (2004). “Sellers, Peter (1925–1980)”. Oxford Dictionary of National Biography. Oxford University Press. doi:10.1093/ref:odnb/31669. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2012. (yêu cầu đăng ký hoặc có quyền thành viên của thư viện công cộng Anh)
- ^ Sikov 2002, tr. 5.
- ^ Lewis 1995, tr. 690.
- ^ Lewis 1995, tr. 9.
- ^ Sikov 2002, tr. 9.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Forbes” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “BBB - mail” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Evans Dynamite” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Shales” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “French Zenda” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “ARJ Guardian” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “D Mirror (1980)” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Merrin (1980)” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Powell (1962)” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Playboy” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Barker (DNB)” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “PS-A” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Mason (1980)” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Boulting” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “PS&SL” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “BAFTA 62” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “BAFTA 64” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Milne (1980)” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “NYT” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Mortimer (1980)” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Smith” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Rich” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Gilliatt (1964)” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Sellers-MoS” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “mail will” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Penny (1980)” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
<ref>
có tên “Powell (1980)” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.Nguồn tham khảo
- Anthony, Barry (2010). The King's Jester. London: I.B. Tauris. ISBN 978-1-84885-430-7.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Baron, Cynthia (2012). “Peter Sellers: A figure of the Impasse”. Trong Robertson Wojcik, Pamela (biên tập). New Constellations: Movie Stars of the 1960s. Piscataway, New Jersey: Rutgers University Press. ISBN 978-0-8135-5229-3.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Benson, Raymond (1988). The James Bond Bedside Companion. London: Boxtree Ltd. ISBN 978-1-85283-233-9.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Burton, Alan; O'Sullivan, Tim (2009). The Cinema of Basil Dearden and Michael Relph. Edinburgh: Edinburgh University Press. ISBN 978-0-7486-3289-3.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Carpenter, Humphrey (2003). Spike Milligan: The Biography. London: Coronet Books. ISBN 978-0-340-82612-6.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Culhane, John (12 tháng 11 năm 1986). Special Effects in the Movies: How They Do It. New York: Ballantine Books. ISBN 978-0-345-34536-3.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Dawson, Nick (2009). Being Hal Ashby: Life of a Hollywood Rebel. Lexington, Kentucky: University Press of Kentucky. ISBN 978-0-8131-2538-1.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Dixon, Wheeler Winston (11 tháng 7 năm 2007). Film Talk: Directors at Work. Piscataway, New Jersey: Rutgers University Press. ISBN 978-0-8135-4147-1.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Duncan, Paul (2003). Stanley Kubrick: The Complete Films. Taschen GmbH. tr. 95. ISBN 978-3-8365-2775-0.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Evans, Peter (1980). The Mask Behind the Mask. London: Severn House Publishers. ISBN 0-7278-0688-2.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Games, Alexander (2003). The Essential Spike Milligan. London: Fourth Estate. ISBN 978-0-00-715511-8.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Ginibre, Jean-Louis; Lithgow, John; Cady, Barbara (2005). Ladies Or Gentlemen: A Pictorial History of Male Cross-Dressing in the Movies. New York: Filipacchi Publishing. ISBN 978-1-933231-04-4.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Grierson, John (1966). Grierson on Documentary. Berkeley, California: University of California Press. OCLC 592409828.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Hall, Julian (2006). The Rough Guide to British Cult Comedy. London: Rough Guides. ISBN 978-1-84353-618-5.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Johnson, Tom; Vecchio, Deborah Del (1996). Hammer Films: An Exhaustive Filmography. Jefferson, North Carolina: McFarland & Company. ISBN 978-0-7864-0034-8.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Lewis, Roger (1995). The Life and Death of Peter Sellers. London: Arrow Books. ISBN 978-0-09-974700-0.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- LoBrutto, Vincent (1999). Stanley Kubrick: A Biography. Cambridge, Massachusetts: Da Capo Press. ISBN 978-0-306-80906-4.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- McCann, Graham (2006). Spike & Co. London: Hodder & Stoughton. ISBN 978-0-340-89809-3.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Miles, Barry (2009). The British invasion. New York: Sterling Publishing. ISBN 978-1-4027-6976-4.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Moritz, Charles (1961). Current Biography Yearbook, Volume 21. New York: H. W. Wilson Company.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Parkinson, Michael (2009). Parky: My Autobiography. London: Hodder & Stoughton. ISBN 978-0-340-96167-4.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Perry, George (2007). The Life of Python. London: Pavilion Books. ISBN 978-1-86205-762-3.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Pramaggiore, Maria; Wallis, Tom (2005). Film: A Critical Introduction. London: Laurence King Publishing. ISBN 978-1-85669-442-1.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Rankin, Nicholas (1 tháng 11 năm 2009). A Genius for Deception: How Cunning Helped the British Win Two World Wars. Oxford: Oxford University Press. ISBN 978-0-19-538704-9.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Reid, John Howard (30 tháng 1 năm 2006). CinemaScope 3: Hollywood Takes the Plunge. Raleigh, North Carolina: Lulu.com. ISBN 978-1-4116-7188-1.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Rigelsford, Adrian (2004). Peter Sellers: A Life in Character. London: Virgin Books. ISBN 978-0-7535-0270-9.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Saunders, Robert A. (2009). The Many Faces of Sacha Baron Cohen: Politics, Parody, and the Battle Over Borat. Lanham, Maryland: Rowman & Littlefield. ISBN 978-0-7391-2337-9.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Segrave, Kerry (30 tháng 3 năm 2005). Endorsements in advertising: a social history. Jefferson, North Carolina: McFarland & Company. ISBN 978-0-7864-2043-8.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Sellers, Michael (1981). P.S. I Love You!. Glasgow: William Collins, Sons. ISBN 0-00-216649-6.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Sellers, Michael; Morecambe, Gary (2000). Sellers on Sellers. London: André Deutsch. ISBN 978-0-233-99883-1.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Sikov, Ed (2002). Mr Strangelove; A Biography of Peter Sellers. London: Sidgwick & Jackson. ISBN 978-0-283-07297-0.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Slifkin, Irv (1 tháng 5 năm 2004). VideoHound's Groovy Movies: Far-Out Films of the Psychedelic Era. Detroit, Michigan: Visible Ink Press. ISBN 978-1-57859-155-8.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Spicer, Andrew (3 tháng 10 năm 2003). Typical Men: The Representation of Masculinity in Popular British Cinema. London: I.B. Tauris. ISBN 978-1-86064-931-8.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Starr, Michael (tháng 10 năm 1991). Peter Sellers: A Film History. Jefferson, North Carolina: McFarland & Company. ISBN 978-0-89950-512-1.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Sultanik, Aaron (1 tháng 11 năm 1986). Film, a Modern Art. Cranbury, New Jersey: Associated University Presses. ISBN 978-0-8453-4752-2.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Terry-Thomas; Daum, Terry (1990). Terry-Thomas Tells Tales. London: Robson Books. ISBN 978-0-86051-662-0.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- TV Guide film & video companion. New York: Barnes & Noble. 2004. ISBN 978-0-7607-6104-5.
- Walker, Alexander (1981). Peter Sellers. Littlehampton: Littlehampton Book Services. ISBN 978-0-297-77965-0.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Upton, Julian (1 tháng 9 năm 2004). Fallen Stars: Tragic Lives and Lost Careers. Manchester: Headpress/Critical Vision. ISBN 978-1-900486-38-5.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Wasson, Sam (1 tháng 11 năm 2009). A Splurch in the Kisser: The Movies of Blake Edwards. Middletown, Connecticut: Wesleyan University Press. ISBN 978-0-8195-6915-8.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Who Was Who (1971–1980). London: A & C Black. 1981. ISBN 978-0-7136-2176-1.
- Wilmut, Roger; Grafton, Jimmy (1981). The Goon Show Companion – A History and Goonography. London: Robson Books. ISBN 0-903895-64-1.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
Liên kết ngoài
- Website chính thức
- Website chính thứcBFI
- Website chính thứcBritish Film Institute's Screenonline
- Website chính thức
- Website chính thứcTCM Movie Database
- Peter Sellers on Pathé News