Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sân bay quốc tế Ninoy Aquino”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: AlphamaEditor, General Fixes
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{Commonscat → {{thể loại Commons using AWB
Dòng 94: Dòng 94:
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|2}}
==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
{{Commonscat|Ninoy Aquino International Airport}}
{{thể loại Commons|Ninoy Aquino International Airport}}
{{Sân bay Philippines}}
{{Sân bay Philippines}}



Phiên bản lúc 11:59, ngày 14 tháng 8 năm 2015

Ninoy Aquino International Airport
Paliparang Pandaigdig na Ninoy Aquino

IATA: MNL - ICAO: RPLL
Tóm tắt
Kiểu sân baypublic
Cơ quan điều hànhManila International Airport Authority (MIAA)
Phục vụManila
Độ cao AMSL 75 ft (23 m)
Tọa độ 14°30′31″B 121°01′10″Đ / 14,50861°B 121,01944°Đ / 14.50861; 121.01944
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
06/24 12.261 3.737 Concrete
13/31 7.408 2.258 Concrete

Sân bay quốc tế Ninoy Aquino (Filipino: Paliparang Pandaigdig na Ninoy Aquino) or NAIA (IATA: MNL, ICAO: RPLL) là sân bay phục vụ thủ đô Manila và vùng phụ cận của Vùng đô thị Manila của Philippines. Đây là sân bay cửa ngõ quốc tế chính của đảo quốc này. Sân bay dự bị là Sân bay quốc tế Diosdado MacapagalThành phố Angeles, Sân bay quốc tế Mactan-Cebu ở thành phố Lapu-Lapu, Metro CebuSân bay quốc tế Francisco BangoyThành phố Davao

Sân bay Ninnoy Aquino tọa lạc giữa Thành phố PasayParañaquevùng đô thị Manila, cách Manila 7 km và phía tây nam của quận thương mại trung tâm Thành phố Makati.

Sân bay này được quản lí bởi Cục sân bay quốc tế Manila thuộc Bộ giao thông và liên lạc Philippines (DOTC).

Năm 2010, sân bay này phục vụ 27,1 triệu lượt khách, là một trong 50 sân bay bận rộn nhất thế giới.

Các hãng hàng không và điểm đến

Nhà ga hành khách

Hãng hàng khôngCác điểm đếnNhà ga
Air China Bắc Kinh - Thủ đô [từ 30.3.2010]1
Air Niugini Port Moresby1
Air Philippines Bacolod, Cagayan de Oro, Iloilo, Puerto Princesa [tất cả các chuyến bay đều khởi động lại từ 28.03.2010] 3
Asiana Airlines Busan, Seoul-Incheon1
Cathay Pacific Hong Kong1
Cebu Pacific Bacolod, Bangkok-Suvarnabhumi, Busuanga, Butuan, Cagayan de Oro, Calbayog, Catarman, Caticlan, Cauayan, Cebu, Cotabato, Davao, Dipolog, Dumaguete, General Santos, Quảng Châu, Thành phố Hồ Chí Minh, Hong Kong, Iloilo, Jakarta, Kalibo, Kota Kinabalu, Kuala Lumpur, Laoag, Legazpi, Macau, Naga, Osaka-Kansai, Ozamiz, Pagadian [từ 09.06.2010], Puerto Princesa, Roxas City, San Jose (Mindoro), Seoul-Incheon, Thượng Hải - Phố Đông, Singapore, Tacloban, Tagbilaran, Đài Bắc - Đào Viên, Tuguegarao, Virac, Zamboanga3
China Airlines Cao Hùng, Đài Bắc - Đào Viên1
China Southern Airlines Bắc Kinh - Thủ Đô, Quảng Châu, Hạ Môn1
Continental Airlines bay bởi Continental Micronesia Guam, Koror1
Delta Air Lines Detroit, Nagoya-Centrair, Tokyo-Narita1
Dragonair Hong Kong1
Emirates Dubai1
Etihad Airways Abu Dhabi1
EVA Air Đài Bắc - Đào Viên1
Gulf Air Bahrain1
Hawaiian Airlines Honolulu1
Hong Kong Express Airways Hong Kong1
Interisland Airlines ViganNội địa
Japan Airlines bay bởi JALways Tokyo-Narita1
Jetstar Asia Airways Singapore1
KLM Amsterdam1
Korean Air Busan, Seoul-Incheon1
Kuwait Airways Bangkok-Suvarnabhumi, Kuwait1
Malaysia Airlines Kuala Lumpur1
PAL Express bay bởi Air Philippines Busuanga, Calbayog, Catarman, Caticlan, Masbate [từ 19.03.2010], Naga, Ormoc, San Jose (Mindoro), Surigao, Tuguegarao3
Philippine Airlines Bangkok-Suvarnabhumi, Bắc Kinh - Thủ Đô, Busan, Brisbane [từ 17.03.2010][1], Fukuoka, Guam, Thành phố Hồ Chí Minh, Hong Kong, Honolulu, Jakarta, Las Vegas, Los Angeles, Macau, Melbourne, Nagoya-Centrair, Osaka-Kansai, Riyadh [từ 28.03.2010][2], San Francisco, Seoul-Incheon, Thượng Hải - Phố Đông, Singapore, Sydney, Đài Bắc - Đào Viên, Tokyo-Narita, Vancouver, Hạ Môn2 Bắc
Philippine Airlines Bacolod, Butuan, Cagayan de Oro, Cebu, Cotabato, Davao, Dipolog, Dumaguete, General Santos, Iloilo, Kalibo, Laoag, Legazpi, Ozamiz, Puerto Princesa, Thành phố Roxas, Tacloban, Tagbilaran, Zamboanga2 Nam
Qantas Brisbane, Sydney1
Qatar Airways Doha1
Royal Brunei Airlines Bandar Seri Begawan1
Saudi Arabian Airlines Dammam, Jeddah, Riyadh1
Singapore Airlines Singapore1
South East Asian Airlines Baler [theo mùa], Basco, Borongan, Caticlan, Daet, El Nido [theo mùa], Marinduque, TablasNội địa
Thai Airways International Bangkok-Suvarnabhumi, Osaka-Kansai [ngưng từ 28.03.2010] 1
Xiamen Airlines Toàn Châu1
Zest Airways Bacolod, Busuanga, Calbayog, Catarman, Cebu, Davao, Iloilo, Kalibo, Legazpi [từ 16.03.2010], Marinduque, Masbate, Puerto Princesa, San Jose (Mindoro), Tablas, Tacloban, Tagbilaran, ViracNội địa
Vị trí sân bay

Hàng hóa

Tham khảo

Liên kết ngoài