Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khu Barnet của Luân Đôn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{commonscat → {{thể loại Commons using AWB |
|||
Dòng 37: | Dòng 37: | ||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
{{ |
{{thể loại Commons|London Borough of Barnet}} |
||
* [http://www.barnet.gov.uk Hội đồng Barnet] |
* [http://www.barnet.gov.uk Hội đồng Barnet] |
||
* [http://wildweb.london.gov.uk/wildweb/Welcome.do Mayor of London, London Wildweb (select 'Barnet' as the Borough)] |
* [http://wildweb.london.gov.uk/wildweb/Welcome.do Mayor of London, London Wildweb (select 'Barnet' as the Borough)] |
Phiên bản lúc 04:46, ngày 30 tháng 8 năm 2015
Khu Barnet của Luân Đôn | |
---|---|
— Khu tự quản Luân Đôn — | |
Toà nhà thị chính Hendon, hiện nay vẫn là trụ sở Hội đồng Barnet | |
Barnet trong Đại Luân Đôn | |
Quốc gia có chủ quyền | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Quốc gia lập hiến | Anh |
Vùng | Luân Đôn |
Hạt nghi lễ | Đại Luân Đôn |
Tư cách | Khu tự quản Luân Đôn |
Tổng hành dinh | North London Business Park |
Sáp nhập | 1 tháng 4, 1965 |
Thủ phủ | Hendon |
Chính quyền | |
• Kiểu | Hội đồng hạt Luân Đôn |
• Thành phần | Barnet Hội đồng hạt Luân Đôn |
• Người đứng đầu | Nhà lãnh đạo và Nội các (Bảo thủ) |
• Thị trưởng | Anthony Finn |
• MPs | Mike Freer Theresa Villiers Matthew Offord |
• Hội đồng Luân Đôn | Brian Coleman thành viên hội đồng lập pháp Barnet và Camden |
• Quốc hội Liên minh châu Âu | Luân Đôn |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 3,349 mi2 (86,74 km2) |
Thứ hạng diện tích | (of 326) |
Dân số (2008) | |
• Thứ hạng | Bản mẫu:EnglishDistrictRank (of 326) |
• Sắc tộc[1] | 57,7% người Anh da trắng 2,9% người Ireland da trắng 10,6% người da trắng khác 0,6% người Caribe da trắng và đen 0,6% người châu Phi da trắng và đen 1,1% người da trắng và châu Á 1,1% người lai khác 8,8% người Ấn Độ 1,6% người Pakistani 0,6% người Bangladesh 2,1% người châu Á khác 1,3% người Caribe da đen 5,1% người châu Phi da đen 0,4% người da đen khác 2,3% người Hoa 3,2% khác |
• Mã ONS | 00AC |
Múi giờ | GMT (UTC0) |
• Mùa hè (DST) | BST (UTC+1) |
Mã bưu chính | EN, HA, N, NW |
Mã điện thoại | 020 |
Mã ISO 3166 | GB-BNE |
Thành phố kết nghĩa | Le Raincy, Barnet, Chaville, Jinja, Montclair, Ramat Gan, Siegen-Wittgenstein, Tempelhof-Schöneberg, Morfou |
Lực lượng cảnh sát | Cảnh sát Thủ đô |
Trang web | www |
Khu Barnet của Luân Đôn (tiếng Anh: London Borough of Barnet) là một khu tự quản Luân Đôn thuộc Bắc Luân Đôn và tạo thành một phần của vùng Ngoại Luân Đôn. Khu vực này có dân số khoảng 331.500 người và chiếm diện tích 86,74 kilômét vuông (33 dặm vuông Anh)[chuyển đổi: số không hợp lệ], tiếp giáp với Hertfordshire về phía bắc và 5 khu tự quản Luân Đôn khác: Harrow và Brent về phía tây, Camden and Haringey về phía đông nam và Enfield về phía đông. Khu tự quản thành lập vào năm 1965, tạo thành một phần của hạt Middlesex và hạt Hertfordshire.[2] Chính quyền địa phương là Hội đồng Khu tự quản Luân Đôn Barnet.
Địa điểm sinh đôi
- Barnet, Vermont, Hoa Kỳ
- Chaville, Pháp
- Jinja, Uganda
- Le Raincy, Pháp
- Montclair, New Jersey, Hoa Kỳ
- Morphou, Cyprus
- Ramat Gan, Israel
- Siegen-Wittgenstein, Đức
- Tempelhof-Schöneberg, Đức
Tham khảo
- ^ Data Management and Analysis Group, Greater London Authority, Demography Update October 2007, (2007)
- ^ Pevsner, Nikolaus (1999). London 4: North. Penguin Books. tr. 105–192. ISBN 0140710493. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp)
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khu Barnet của Luân Đôn. |
- Hội đồng Barnet
- Mayor of London, London Wildweb (select 'Barnet' as the Borough)
- Barnet parks and gardens, London Gardens Online